Cách dùng "most of...." tiếng anh

· Ngữ Pháp

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng "most of...." tiếng anh

I. Most of...: most dùng như đại từ (pronoun)

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ "most" tiếng anh, trong đó có nói rõ dùng "most of..." như đại từ là như nào

II. Cách dùng "most of...."

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết (được dùng để nói đến một nhóm chiếm đa số, được chia ra từ một tổng thể = hầu hết, đa phần, phần lớn)
  • Most of còn có thể dùng trước tên riêng địa lý (Most of Vietnam)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Most of my friends live in this area.
  • Most of my family members live together.
  • I have eaten most of that cake.

2. Phân loại cách dùng "most of..."

2.1. Most of + my, your, Dan's, etc (tính từ sở hữu) + noun (plural noun/uncountable noun): hầu hết những cái gì/người nào (trong nhóm đó)... của ai

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Most of my dreams are about women.(IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết các giấc mơ của tôi đều là về phụ nữ)
  • Most of your hair is white already.(IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn tóc của anh bị bạc hết rồi)
  • Most of Dan's clothes are hot pink.(IELTS TUTOR giải thích: Đa phần quần áo của Dan đều màu hồng dạ quang (hồng neon))
  • Johnson spent most of his life in London.(IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn cuộc đời của Johnson là ở Luân đôn)
  • Most of their family are good athletes.(IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết những thành viên trong gia đình họ đều là những vận động viên giỏi)

2.1. most of + the + noun (plural noun/uncountable noun: hầu hết những hầu hết cái gì/người nào ... ở/của (nơi chốn, địa điểm, khu vực, vùng, lĩnh vực...

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I like most of the places I've been in Vietnam.(IELTS TUTOR giải thích: Tôi thích hầu hết những nơi mà tôi đã đến ở Việt nam)
  • Most of the trees in Richmond Park are taller than four meters.(IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết các cây cối ở công viên Richmond cao hơn bốn mét)
  • Most of the students in India study for engineering and medicine.(IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết các sinh viên ở Ấn độ học ngành kỹ t huật và y học)
  • Most of the water on Earth is saline.(IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn nước trên trái đất có muối)
  • Most of the alcohol in Australia is being drunk at home.(IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn rượu ở Úc được người ta uống say sưa tại nhà)
  • Most of the advertising of the resale was in the Wall Street Journal.(IELTS TUTOR giải thích: Đa phần quảng cáo việc bán lại ở trong tạp chí Wall Street)

2.3. most of + đại từ làm túc từ: us, them, you:hầu hết chúng tôi/họ/chúng/các anh... (trong một nhóm nào/nhóm gì đó)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Most of us enjoy shopping.(IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết bọn tôi đều thích đi mua sắm)
  • Most of them are tourists.(IELTS TUTOR giải thích: Đa phần họ là khách du lịch)
  • Most of you are wrong.(IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn các anh đều sai)
  • The rumors are terrible and cruel. But, most of them are true.(IELTS TUTOR giải thích: Những lời đồn đại tàn nhẫn và khủng khiếp. Nhưng đa phần đều đúng)

3. Lưu ý

Khi dùng "most of...."trong câu thường có cụm giới từ chỉ cụ thể là nhóm gì, tổng thể gì� (không chung chung)

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kĩ nguyên tắc có OF có THE

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Most of the people I met want to have unadventurous lives. (IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn những người mà tôi đã gặp đều muốn có một cuộc sống không phiêu lưu mạo hiểm)
  • Most of these letters were sent to me yesterday. (IELTS TUTOR giải thích: Phần lớn những lá thư này được gửi đến tôi hôm qua).
  • Most of the people in this class don't like bún chả.(IELTS TUTOR giải thích: Đa phần những người trong lớp này không thích (ăn) bún chả)
    • IELTS TUTOR giải thích: 
      • Không nói => "Most of the people don't like bún chả" vì thiếu thông tin, người nghe sẽ thắc mắc "Which people?" (Những người nào?)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking