GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 THÍ ĐIỂM (PHẦN 3)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn cách dùng danh từ ''student'' trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Anh văn lớp 9 thí điểm.

IV. Choose the best answers to complete the following sentences.

1. Câu hỏi

Question 1. The town council decided to pull _____ the building, as it was unsafe.
A. up B. over C. down D. in


Question 2. At weekends the city centre is always packed with people. (CLOSET MEANING)
A. busy B. crowded C. full D. quite


Question 3. She lives in one of the most ______ parts of the city: there are lots of luxury shops there.
A. fashionable B. historic C. comfortable D. exciting


Question 4. China is _____ far the most populated country in the world.
A. as B. by C. so D. to


Question 5. Air pollution has a bad influence _____ the environment.
A. at B. in C. on D. to


Question 6. Karachi in Pakistan is the _____ largest city in the world in population.
A. most B. two C. second D. three


Question 7. Before ______ to the office, she has to take her children to school.
A. go B. going C. to go D. went


Question 8. Hai Duong is famous _____ its green bean cakes.
A. for B. of C. with D. in


Question 9. When I turned up, the town hall was already ______ teenagers.
A. full B. packed C. crowded D. jammed


Question 10. We’ve spent a lot of time _____ around the town.
A. wander B. wandering C. to wander D. wandered


Question 11. She has taught English here ________ 10 years.
A. in B. for C. since D. from


Question 12. The flower was _______ out of a single piece of valuable wood.
A. carved B. moulded C. cast D. given


Question 13. I love going to this place _____________ it’s the quietest place in the city.
A. so B. though C. so that D. as


Question 14. They keep changing the decoration of the shop _______they can attract more young people.
A. so that B. because C. although D. when


Question 15._____________ she’s young, she’s the most famous artisan in the village.
A. When B. Although C. Whereas D. In order to


Question 16. You have to read the instruction before making models
A. look up B. look through C. look for D. look up


Question 17. The city has recently set _____ a new library in the West Suburb
A. off B. up C. out D. on


Question 18. You should _______ the shoes when coming into the Japanese houses
A. take off B. put on C. get off D. take on


Question 19. When I turned up, the town hall was already _______of teenagers.
A. full B. packed C. crowded D. jammed


Question 20. She turned_______ the new job in New York because she didn't want to move.
A. on B. down C. off D. up


Question 21. This city has one of the most_______ underground rail networks in the world.
A. efficient B. fashionable C. cosmopolitan D. fascinated


Question 22. This laptop is much more user-friendly, but it costs_______ the other one.
A. so much as B. as many as C. twice as much as D. twice as many


Question 23. Today's cities are_______ than cities in previous times.
A. lots larger B. much larger C. as large D. the largest


Question 24. After I found all the information I needed, I_______ the computer.
A. turned off B. switched on C. looked for D. put off


Question 25. Japan is the_______ developed country in the world.
A. most second B. second in most C. second most D. two most

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. The town council decided to pull _____ the building, as it was unsafe.

A. up B. over C. down D. in

Đáp án câu 1 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Pull down (ph. V): phá hủy, phá bỏ.
  • Câu này có nghĩa là Hội đồng thành phố đã quyết định phá bỏ tòa nhà vì nó không an toàn.
  • Các cụm từ còn lại Pull up (kéo lên), pull over (kéo qua, tấp vào), pull in (kéo vào) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng động từ decide.

Question 2. At weekends the city centre is always packed with people.

A. busy B. crowded C. full D. quite

Đáp án câu 2 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Packed = crowded (adj): đông đúc.
  • Các từ còn lại Busy (bận rộn), full (đầy, chật), quite (khá) có nghĩa không phù hợp.

Question 3. She lives in one of the most ______ parts of the city: there are lots of luxury shops there.

A. fashionable B. historic C. comfortable D. exciting

Đáp án câu 3 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Fashionable (adj): hợp thời trang, sang trọng.
  • Câu này có nghĩa là Cô ấy sống tại một trong những khu vực sang trọng nhất của thành phố: có nhiều cửa hàng xa xỉ ở đó.
  • Các từ còn lại Historic (có tính chất lịch sử), comfortable (thoải mái), exciting (thú vị) có nghĩa không phù hợp.

Question 4. China is _____ far the most populated country in the world.

A. as B. by C. so D. to

Đáp án câu 4 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “By far” (cho đến nay) dùng để nhấn mạnh trong so sánh nhất.
  • Câu này có nghĩa là Trung Quốc cho đến nay là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.
  • Các từ còn lại (as, so, to) không phù hợp.

Question 5. Air pollution has a bad influence _____ the environment.

A. at B. in C. on D. to

Đáp án câu 5 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Influence on sb/ sth: có tác dụng lên ai/ cái gì.
  • Các giới từ còn lại (at, in, to) không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng giới từ trong tiếng Anh.

Question 6. Karachi in Pakistan is the _____ largest city in the world in population.

A. most B. two C. second D. three

Đáp án câu 6 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “The first, the second…” được dùng để bổ nghĩa trong so sánh nhất.
  • Câu này có nghĩa là Karachi ở Pakistan là thành phố lớn thứ hai trên thế giới về dân số.

Question 7. Before ______ to the office, she has to take her children to school.

A. go B. going C. to go D. went

Đáp án câu 7 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
  • Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách lược bỏ chủ ngữ và chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.
  • Before + S + V, S + V => Before + V-ing, S + V.

Question 8. Hai Duong is famous _____ its green bean cakes.

A. for B. of C. with D. in

Đáp án câu 8 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Famous for sth: nổi tiếng vì điều gì.
  • Câu này có nghĩa là Hải Dương nổi tiếng với món bánh đậu xanh.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng giới từ for trong tiếng Anh.

Question 9.When I turned up, the town hall was already ______ of teenagers.

A. full B. packed C. crowded D. jammed

Đáp án câu 9 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Be full of sth: đầy, chật.
  • Câu này có nghĩa là Khi tôi đến, thị trấn đã đầy thanh thiếu niên.
  • Các từ còn lại (packed, crowded và jammed) đi với giới từ “with”, không dùng với “of”.

Question 10. We’ve spent a lot of time _____ around the town.

A. wander B. wandering C. to wander D. wandered

Đáp án câu 10 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Spend sth doing sth => Chỗ trống cần một V-ing.
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian để lang thang quanh thị trấn

Question 11. She has taught English here ________ 10 years.

A. in B. for C. since D. from

Đáp án câu 11 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • For + khoảng thời gian (bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại).
  • Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành.
  • Câu này có nghĩa là Cô ấy đã dạy tiếng Anh ở đây 10 năm.
  • Các từ còn lại không phù hợp.

Question 12. The flower was _______ out of a single piece of valuable wood.

A. carved B. moulded C. cast D. given

Đáp án câu 12 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Carve sth out of sth: Chạm khắc cái gì từ cái gì.
  • Câu này có nghĩa là Bông hoa được chạm khắc từ một mảnh gỗ có giá trị.
  • Các từ còn lại cast = mould (đúc), give (đưa) có nghĩa không phù hợp.

Question 13. I love going to this place _____________ it’s the quietest place in the city.

A. so B. though C. so that D. as

Đáp án câu 13 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • As (vì, bởi vì): là liên từ dùng để diễn tả lý do.
  • Câu này có nghĩa là Tôi thích đến nơi này vì nó là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
  • Các từ còn lại so (vì vậy, vậy nên – dùng để diễn tả kết quả), so that (để mà), though (dù) có nghĩa không phù hợp.

Question 14.They keep changing the decoration of the shop _______they can attract more young people.

A. so that B. because C. although D. when

Đáp án câu 14 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + V + so that + S + V.
  • “So that” (để cho, để mà): dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được.
  • Câu này có nghĩa là Họ liên tục thay đổi cách trang trí của quán để họ có thể thu hút được nhiều bạn trẻ hơn.
  • Các từ còn lại (because, although, when) có nghĩa không phù hợp.

Question 15._____________ she’s young, she’s the most famous artisan in the village.

A. When B. Although C. Whereas D. In order to

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Although: mặc dù.
  • Câu này có nghĩa là Tuy còn trẻ nhưng cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.

Question 16. You have to read the instruction before making models

A. look up B. look through C. look for D. look up

Đáp án câu 16 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Look through (xem lướt qua) có nghĩa gần nhất với Read (đọc)
  • Các từ còn lại Look up (tra cứu), look for (tìm kiếm) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng look.

Question 17. The city has recently set _____ a new library in the West Suburb.

A. off B. up C. out D. on

Đáp án câu 17 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Set up (ph. V): thiết lập. (IELTS TUTOR giải thích chi tiết phrasal verb set up)
  • Câu này có nghĩa là Thành phố gần đây đã thiết lập một thư viện ở West Suburb.
  • Các cụm từ còn lại Set off/ out (khởi hành), set down (xuống xe, ghi chép lại) có nghĩa không phù hợp.

Question 18. You should _______ the shoes when coming into the Japanese houses.

A. take off B. put on C. get off D. take on

Đáp án câu 18 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Take off (ph. V): cởi, bỏ ra. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng take)
  • Câu này có nghĩa là Bạn nên cởi giày khi vào nhà của người Nhật.
  • Các cụm từ còn lại Put on (mặc vào), get off (xuống xe), take on (đảm nhiệm) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng put.

Question 19. When I turned up, the town hall was already _______of teenagers.

A. full B. packed C. crowded D. jammed

Đáp án câu 19 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Be full of sth: đầy, chật.
  • Câu này có nghĩa là Khi tôi đến, thị trấn đã đầy thanh thiếu niên.
  • Các từ còn lại (packed, crowded và jammed) đi với giới từ “with”, không dùng với “of”.

Question 20. She turned_______ the new job in New York because she didn't want to move.

A. on B. down C. off D. up

Đáp án câu 20 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn down (ph.v): từ chối.
  • Câu này có nghĩa là Cô ấy đã từ chối công việc mới ở New York vì không muốn chuyển đi.
  • Các cụm từ còn lại Turn on (bật lên), turn off (tắt đi), turn up (đến) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng turn.

Question 21. This city has one of the most_______ underground rail networks in the world.

A. efficient B. fashionable C. cosmopolitan D. fascinated

Đáp án câu 21 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Efficient (adj): hiệu quả.
  • Câu này có nghĩa là Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.
  • Các từ còn lại Fashionable (hợp thời trang), cosmopolitan (khắp thế giới), fascinated (cuốn hút) có nghĩa không phù hợp.

Question 22. This laptop is much more user-friendly, but it costs_______ the other one.

A. so much as B. as many as C. twice as much as D. twice as many

Đáp án câu 22 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần.
  • S + V + multiple numbers + as + much/many/Adv/Adj + (Noun) + as + Noun/ Pronoun.
  • Câu này có nghĩa là Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá đắt hơn hai lần cái máy khác.
  • Các cụm từ còn lại không phù hợp với cấu trúc.

Question 23. Today's cities are_______ than cities in previous times.

A. lots larger B. much larger C. as large D. the largest

Đáp án câu 23 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh hơn với tính từ ngắn vần:
  • S + V + (much) Adj + er + than +…
  • “Much” được dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh.
  • Các cụm từ còn lại không phù hợp.

Question 24. After I found all the information I needed, I_______ the computer.

A. turned off B. switched on C. looked for D. put off

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn off (ph. V): tắt.
  • Câu này có nghĩa là Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin cần thiết, tôi đã tắt máy tính.
  • Các cụm từ còn lại Switch on (bật lên), look for (tìm kiếm), put off (trì hoãn) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm phrasal verb bắt đầu bằng switch.

Question 25. Japan is the_______ developed country in the world.

A. most second B. second in most C. second most D. two most

Đáp án câu 25 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc So sánh nhất.
  • S + V + the + ordinal numbers + most long Adj/ short Adj - est +…
  • Số thứ tự dùng trước tính từ so sánh nhất để bổ nghĩa.
  • Câu này có nghĩa là Nhật Bản là nước phát triển đứng thứ hai trên thế giới.
  • Các cụm từ còn lại không phù hợp với cấu trúc.

V. Choose the correct answer

1. Câu hỏi

Question 1. Adolescence is the period ________ child and young adulthood
A. for B. between C. and D. from


Question 2. Your body will change in shape and________
A. height B. high C. tall D. taller


Question 3. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and_______ skills
A. housekeeping B. reasoning C. social D. emotion control


Question 4. They can’t decide who _______ first
A. go B. to go C. went D. going


Question 5. The girls are making fun ____ me so I’m very embarrased
A. to B. for C. with D. of


Question 6. Physical changes are different for every, so you don’t need to feel embarrased or______
A. frustrated B. tense C. confident D. delighted


Question 7. I wish my parents could put themselves in my ______
A. situation B. shoes C. feelings D. heart


Question 8. Do you need to be that stressed______?
A. on B. in C. out D. with


Question 9. My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations
A. calm B. healthy C. tense D. confident


Question 10. You’ve been a bit tense lately so you need to _____ a break.
A. get B. take C. has D. let


Question 11. His father wants him to get the_____ score in this exam
A. high B. higher C. highest D.as high as


Question 12. She has ______because she has a big assignment to complete
A. frustration B. frustrated C. frustrating D. frustratedly


Question 13. We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s _________
A. Social skill B. Self-care skills C. Housekeeping skill D. Cognitive skills


Question 14. I’ve won an essay contest. ---- _______________!
A. Congratulations! B. It’s interesting C. Oh poor! D. Good!


Question 15. Your friend stayed up late studying for an important exam.
A. Well done! C.I know how you feel
B. Stay calm. Everything will be all right. D.A really great job.


Question 16. The two countries agreed to _____ full diplomatic relations.
A. give up B. set up C. deal with D. over come


Question 17. It’s difficult to _____ changes in technology.
A. go with B. look through C .keep up with D. turn up


Question 18. Six people applied for the job, but four of them were ______
A. turned down B. turned up C. turned on D. turned off


Question 19. If I ______ in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.
A. are B. am C. were D. have


Question 20. Magic number 18001567 is a _____toll free service.
A. 24 hours B. 24-hours C. 24 – hour D.24 hour

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. Adolescence is the period ________ child and young adulthood.

A. for B. between C. and D. from

Đáp án câu 1 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Between (prep): giữa, ở giữa. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng từ between)
  • Câu này có nghĩa là Vị thành niên là khoảng thời gian giữa trẻ em và thanh niên.
  • Các từ còn lại có nghĩa không phù hợp.

Question 2. Your body will change in shape and________

A. height B. high C. tall D. taller

Đáp án câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Danh từ.
  • Height (n): chiều cao.
  • Câu này có nghĩa là Cơ thể bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao.
  • Các từ còn lại (hight, tall, taller) là từ loại không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết về vị trí các loại từ trong câu.

Question 3.Your brain will grow and you’ll have improved self-control and_______ skills

A. housekeeping B. reasoning C. social D. emotion control

Đáp án câu 3 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Emotion control: kiểm soát cảm xúc. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Emotion)
  • Câu này có nghĩa là Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kỹ năng tự kiểm soát và kiểm soát cảm xúc.
  • Các từ còn lại Housekeeping (công việc quản gia), reasoning (sự tranh luận), social (thuộc về xã hội) có nghĩa không phù hợp.

Question 4.They can’t decide who _______ first.

A. go B. to go C. went D. going

Đáp án câu 4 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc “Wh” question + to V
  • Câu này có nghĩa là Họ không thể quyết định người đi đầu tiên.

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng To Verb và V-ing.

Question 5.The girls are making fun ____ me so I’m very embarrased

A. to B. for C. with D. of

Đáp án câu 5 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Make fun of sb: giễu cợt, trêu chọc ai.
  • Câu này có nghĩa là Các cô gái đang giễu cợt tôi nên tôi rất xấu hổ.
  • Các giới từ còn lại (to, for, with) không phù hợp.

Question 6. Physical changes are different for every, so you don’t need to feel embarrassed or______

A. frustrated B. tense C. confident D. delighted

Đáp án câu 6 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Frustrated (adj): nản lòng.
  • Câu này có nghĩa là Những thay đổi về thể chất là khác nhau đối với mọi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc nản lòng.
  • Các từ còn lại Tense (căng thẳng), confident (tự tin), delighted (vui mừng) có nghĩa không phù hợp.

Question 7. I wish my parents could put themselves in my ______

A. situation B. shoes C. feelings D. heart

Đáp án câu 7 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 8. Do you need to be that stressed______?

A. on B. in C. out D. with

Đáp án câu 8 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Stressed out: mệt mỏi và căng thẳng (vì áp lực).
  • Câu này có nghĩa là Bạn có cần phải căng thẳng vậy không?
  • Các giới từ còn lại (on, in, wỉth) không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Stress.

Question 9. My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations.

A. calm B. healthy C. tense D. confident

Đáp án câu 9 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Calm (adj): bình tĩnh.
  • Câu này có nghĩa là Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy giữ bình tĩnh ngay cả trong những tình huống xấu nhất.
  • Các từ còn lại Healthy (khỏe mạnh), tense (căng thẳng), confident (tự tin) có nghĩa không phù hợp.

Question 10. You’ve been a bit tense lately so you need to _____ a break.

A. get B. take C. has D. let

Đáp án câu 10 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Take a break: nghỉ ngơi, giải lao.
  • Câu này có nghĩa là Gần đây, bạn hơi căng thẳng nên bạn cần phải nghỉ ngơi.

IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Take a Break / Relax

Question 11. His father wants him to get the_____ score in this exam

A. high B. higher C. highest D.as high as

Đáp án câu 11 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn vần: The + short Adj + est.
  • Câu này có nghĩa là Bố tôi muốn tôi đạt điểm cao nhất trong kỳ thi.

Question 12. She has ______because she has a big assignment to complete.

A. frustration B. frustrated C. frustrating D. frustratedly

Đáp án câu 12 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Frustration (uncountable N): sự thất vọng.
  • Sau Động từ (has) cần một Danh từ để bổ nghĩa.
  • Các từ còn lại Frustrated (adj), frustrating (adj), frustratedly (adv) là từ loại không phù hợp.

Question 13. We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s _________

A. Social skill B. Self-care skills C. Housekeeping skill D. Cognitive skills

Đáp án câu 13 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Housekeeping skill: kỹ năng làm việc nhà.
  • Câu này có nghĩa là Chúng ta cần chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà. Nó là kỹ năng làm việc nhà.
  • Các từ còn lại Social skill (kỹ năng xã hội), self-care skill (kỹ năng chăm sóc bản thân), cognitive skill (kỹ năng nhận thức) mang nghĩa không phù hợp.

Question 14. I’ve won an essay contest. ---- _______________!

A. Congratulations! B. It’s interesting C. Oh poor! D. Good!

Đáp án câu 14 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa Tôi vừa thắng một cuộc thi viết luận.
  • => Lời hồi đáp phù hợp là Congratulations! (Chúc mừng!).
  • Các đáp án còn lại không phù hợp.
  • It’s interesting (thật thú vị), Oh poor! (Ồ tội quá), Good! (Tốt!).

Question 15.Your friend stayed up late studying for an important exam.

A. Well done! C.I know how you feel

B. Stay calm. Everything will be all right. D.A really great job.

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Bạn của bạn thức khuya học bài cho một kỳ thi quan trọng.
  • => Lời đáp là Stay calm. Everything will be all right. (Bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn cả thôi).
  • Các đáp án còn lại không phù hợp.
  • Well done! (Tốt lắm), I know how you feel (Tôi biết bạn cảm thấy thế nào), A really great job (Một công việc thực sự tuyệt vời).

Question 16. The two countries agreed to _____ full diplomatic relations.

A. give up B. set up C. deal with D. over come

Đáp án câu 16 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Set up (ph.V): thiết lập.
  • Câu này có nghĩa là Hai nước nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao toàn diện.
  • Các cụm từ còn lại Give up (từ bỏ), deal with (giải quyết), over come (vượt qua) có nghĩa không phù hợp.

Question 17. It’s difficult to _____ changes in technology.

A. go with B. look through C. keep up with D. turn up

Đáp án câu 17 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Keep up with: theo kịp, bắt kịp với.
  • Câu này có nghĩa là Rất khó để theo kịp với thay đổi trong công nghệ.
  • Các cụm từ còn lại Go with (đi với), look through (nhìn lướt qua), turn up (vặn lên/ đến) có nghĩa không phù hợp.

Question 18. Six people applied for the job, but four of them were ______

A. turned down B. turned up C. turned on D. turned off

Đáp án câu 18 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn down (ph. V): từ chối.
  • Câu này có nghĩa là Sáu người đã nộp đơn cho công việc, nhưng bốn người trong số họ đã bị từ chối.
  • Các cụm từ còn lại Turn up (vặn lên), turn on (mở), turn off (tắt) có nghĩa không phù hợp.

Question 19. If I ______ in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.

A. are B. am C. were D. have

Đáp án câu 19 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu Điều kiện loại 2 (điều kiện không có thật ở hiện tại).
  • Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ đơn), S + would/could/might + V-bare.
  • Câu này có nghĩa là Nếu tôi ở trong trường hợp của bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi và cố gắng quên nó.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng mệnh đề If.

Question 20. Magic number 18001567 is a _____toll free service.

A. 24 hours B. 24-hours C. 24 – hour D.24 hour

Đáp án câu 20 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “24 – hour” đóng vai trò là một Tính từ bổ nghĩa cho Danh từ “service”.
  • Câu này có nghĩa là Số diệu kỳ 18001567 là một dịch vụ miễn phí 24 giờ.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking