HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG CÁC CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH

· Ngữ Pháp

Trong hội thoại cũng như các dạng bài liên quan đến kỳ thi THPT việc sử dụng các giới từ là một điều hết sức cần thiết . Nó không chỉ giúp các em xác định được thông tin chính xác mà còn giúp người nghe cũng như người đọc hiểu cặn kẽ hơn về ý nghĩa những gì mà các em đang muốn nói đến . Nắm được điều này, tutorchuyenanh.com sẽ mang đến cho các em cái nhìn sâu và kỹ hơn cho mảng này từ đó giúp các em có thể vận dụng tốt hơn việc sử dụng giới từ. Đừng quên, đọc kĩ về các dạng bài WORD FORM trong kì thi THPT nhé

I. Các cụm từ chỉ thời gian thường gặp

1. Các cụm từ chỉ thời gian dùng để nối hai câu :

1.1. When

- Ý nghĩa :

* Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau :

Trong quá khứ : When + S+V2/ed , S+ V2/ed

When the walked in street , they talked togerther .

Trong tương lai : When + S +V/s-es , S+will + V

When I see her , she will give me the report .

* Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có môt hành động khác xen vào :

Trong quá khứ : When + S+ V2/ed , S +was/were +V-ing

When I read book , he was cooking the dinner .

Trong tương lại : When S+ V/s-es , S+ wll + be + V-ing

When you arrive , your family will be waiting for you here .

* Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác :

Trong quá khứ : When + S+V2/ed , S + had + V3

When I arrived the station , the bus had gone .

Trong tương lai : When + S + V/s-es , S + will have + V3

When you return the city , the will have finished the building .

1.2. As soon as :

- Ý nghĩa :

* Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau :

Trong quá khứ : As soon as S + V2/ed , S +V2/ed

As soon as she saw the mouse , she ran away .

Trong tương lai : As soon as S +V/es-s ( S+ has/have +V3 ) , S +wii/shall+ V

The boss will accept salary increase offer as soon as I have finished the project .

1.3. Since :

- Ý nghĩa :

Diễn tả ý nghĩa " từ khi ":

S + have/has + V3 + since + S + V2/ed

She have been working at Unilevel since nshe graduated university .

1.4. By :

- Ý nghĩa :

Diễn tả sự kết thúc của hành động tại một thời điểm trong quá khứ / tương lai :

* Trong quá khứ : By + trạng từ quá khứ + S + had + V3

By last Sunday , they had worked for the company for 10 years .

* Trong tương lai : By + trạng từ tương + S + will have + V3

By next month , we will have worked for the company for 10 years .

1.5. At this/that time:

- Ý nghĩa :

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ / tương lai :

Trong quá khứ : At this/that time + trạng từ quá khứ + S + was/were +V-ing

At this time last week , we were preparing for the project .

Trong tương lai : At this/that time + trạng từ tương lai + S + will be + V-ing

At this time next week , we will be having a grand opening .

1.6. By the time :

- Ý nghĩa :
Diễn tả ý nghĩa vào lúc:

Trong quá khứ : By the time S + V2/ed , S + had + V3

By the time she came home , everyone had gone to bed .

Trong tương lai : By the time S + V/es-s , S + will have + V3

By the time she come home , everyone will have gone to bed .

2. Các cụm từ chỉ thời gian đặc trưng của từng thì :

1. Với các thì chỉ quá khứ :

- The day before yesterday : ngày hôm kia .

- Yesterday : ngày hôm qua .

- Last night/last day / last moth : tối hôm qua/ ngày hôm qua/ tháng trước .

- Yesterday morning/ afternoon/ evening : Sáng hôm qua / Chiều hôm qua / Tối hôm qua .

- Five minutes ago / an hour ago / a week ago ...........: năm phút trước / một giờ trước / một tuần trước ...........

- a long time ago : đã rất lâu rồi

.......................................................................

2 . Với các thì chỉ hiện tại :

- Today : hôm nay

- Tonight : tối nay

- in the morning / afternoon/ evening : vào buổi sáng/ buổi trưa / buổi tối

- This day /this week /this month : ngày hôm nay / tuần này / tháng này

..........................................................................

3. Với các thì chỉ tương lai :

- tommrow : ngày mai

- The day after tommorow : ngày mốt

- Tommorow morning / afternoon / evening : sáng mai / chiều mai / tối mai

- next day/ next week/ next month : ngày mai , tuần sau , tháng sau .

- .......................................................................

4. Các cụm từ chỉ tần suất :

- never : không bao gi

- seldom : hiếm khi

- rarely: rất ít

- always : luôn luôn

- usually : thườn xuyên

- often : thường

- every day /daily : hằng ngày

- every week/weekly : hằng tuần

- every month /monthly : hằng tháng

- every year/yearly : hằng năm

5. Các cụm từ diễn tả chuỗi sự kiện :

- Later on : sau đó

- Before long : trước đó

- At the moment /Suddenly : ngay lúc này

- Meanwhile/ At the same time : cùng lúc này

.........................................................................

3. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên như thế nào

Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên thông dụng
- Always : được sử dụng với ý nghĩa luôn luôn , lúc nào cũng

EX : She always gets up late at weekend.

- Usually : được sử dụng với ý nghĩa thường xuyên

EX : They usually have a football match after finishing the work.

- Sometimes : được sử dụng với ý nghĩa thỉnh thoảng

EX : Somtime , They have some trips to beach city at weekend.

- Often : được sử dụng với ý nghĩa thường làm gì

EX : Our teacher often give some extra test after finishing the lesson.

- Hardly ever : Được sử dụng với ý nghĩa hiếm khi

EX : When he become a officer , he is hardly ever late for work.

- Rarely/Seldom : Được sử dụng với ý nghĩa hiếm khí

EX : He rarely have a free time because he is in the crunch time due to the deadline of the essay.

4. Thứ tự của trạng từ chỉ thời gian

a) Vị trí giữa câu , giữa chủ ngữ và động từ :

EX :

- I often go to school by bus

- They usually drink coffee at noon

b) Sau trợ động từ

EX :

- He is always happy

- They have seldom tried to drink coffee before.

c) Đứng ở đầu câu với ý nghĩa nhấn mạnh:

EX :

-Somtimes. he get up late at weekend.

-Occasionally, I go to the beach.

Lưu ý : Chỉ những trạng từ chỉ thời gian như : sometimes , occasionally ,usually , often , frequently là có thể đứng đầu câu với ý nghĩa nhấn mạnh còn các trạng từ còn lại không thể đứng đầu câu

5. Các cụm từ chỉ thời gian và qui tắc sử dụng

5.1. On :

Cách sử dụng :

- Đứng trước thứ trong tuần

- Đứng trước ngày trong tháng năm

EX :

We have a appointment on Friday.

I was born on March 2nd 1998

Các cum từ đặc biệt :

on holiday : đi nghỉ

EX : He went on holiday after finishing the project

on vacation : nghỉ việc

EX : His son got sick so he has been on vacation.

on business : đi công tác

EX : The mananger and the secretary are on business

on duty : đang làm nhiệm vụ

EX : I'm sorry but I am on duty , so I can't join with you

on an excursion : trong một chuyến du ngoạn

EX : Last week , my family was on an excursion to Da Nang city.

on purpose : có chủ định

EX : I think they did it on purpose .

on time : đúng giờ

EX : She is always on time so you can rely on her

5.2. In :

Cách sử dụng :

- Đứng trước ngày/tháng/năm

- Đứng trước buổi trong ngày

EX :

In March/In 2013/ In summer

In the morning /afternoon/evening

Các cụm từ đặc biệt :

in the future : trong tương lai

EX : I wish to become a doctor in the future .

in the past : trong quá khứ

EX : He worked as a mananger in the past

in (good ) time for : kịp thời

EX : Fortunely , We came to the station in good time for the department

in good /bad mood : tâm trạng tốt / tồi tệ

EX : I have just the passed the exam so I'm in good mood.

in the end : kết thúc

EX : In the end , we all graduated university

in the beginning: lúc bắt đầu

EX : we didn't each other at the begining.

5.3. At :

Cách sử dụng :

- Đứng trước các ngày lễ

- Đứng trước giờ hoặc ngày cuối tuần

EX :

at Independance day

at weekend/at 5 o'clock

Một số cụm từ đặc biệt:

at night : vào ban đêm

EX : Worker will be paid higher when they work at night

at noon :

EX : In summer , it 's hotter at noon

at lunch time : vào giờ ăn trưa

EX : I often read newspaper at lunch time

at midday : lúc giữa ngày

EX : At midday , all officers will pause their work and leave their desk

at the moment/at present : ngay lúc ngày

EX : I'm busy at the moment.

at times: thỉnh thoảng

EX : At time , we go out for lunch.

at dawn : bình minh

EX : They start their job at dawn and finish at noon .

at dusk : hoàn hôn

EX : My parents work hard from at dawn to at dusk.

at the same time : cùng lúc

EX : The phone rang at the same time you knocked the door.

5.4. Since:

Cách sử dụng:

- Để diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại

EX I have been studying English since I was a child

5.5. For :

Cách sử dụng :

- Diễn tả một hoạt động tính từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

EX : She have worked as assistant for nearly 5 years.

5.6. Before :

Cách sử dụng :

- Diễn tả một hoạt động trước một mốc thời gian .

EX : She got up before 6.00 am

5.7. After :

Cách sử dụng :

- Diễn tả một hành động sau một mốc thời gian .

EX : Don't come back home after 10.00 pm

5.8. From .... to

Cách sử dụng :

- Diễn tả mốc thời gian của một hoạt động từ ....... đến

EX : He worked for Unilever from 2002 to 2007.

5.9. Till/Untill

Cách sử dụng :

- Diễn tả một hành động được diễn ra cho đến một mốc thời gian

EX : I will wailt here untill you come back

5.10. By :

Cách sử dụng:

- Dùng để diễn tả hành động diến ra tính từ mốc thời gian nào đó

EX : By the end of next moth , they will have finished the essay.

II. Cụm động từ chủ đề thời gian

Các cụm từ và thành ngữ chỉ thời gian thông dụng :

a) Các cụm từ chỉ thời gian thông dụng

- Come round : diễn ra đúng thời điểm theo định kỳ

EX : Tet come round quickly

- Come up : diễn ra

EX : The World Cup is coming up in July

- Slip away : trôi qua rất nhanh

EX : Time was sliping away that we can make a decision.

- Pass sb by : vuột mất cơ hội làm việc gì

EX : Sometimes I feel that life is just passing me by.

- Spin out : kéo dài thời gian

EX : I tried to spin things out until you arrived.

- Free up : dành thời gian để làm gì

EX : I need to free up some time this weekend to finish the report.

- Fritter away : lãng phí thời gian

EX : You’d have got far more done if you hadn’t frittered away so much time.

b) Thành ngữ chỉ thời gian thông dụng :

- Time is money, so no one can put back the clock : Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

- Time flies like an arrow : Thời gian thoát thoát thoi đưa

- Time and tide waits for no man : Thời gian có chờ đợi ai

- Every minute seem like a thousand : Mỗi giây dài tụa thiên thu

- Let bygones be bygones : Đừng nhác lại chuyện quá khứ

- Better late than never : Thà trễ con hơn không bao giờ

- Slow and steady wins the race : Chậm mà chắc.

- Once in a blue moon : Hi hữu, hiếm khi

- Big time : Thời điểm cao trào, khi mọi việc trở nên gay cấn hoặc khi ai đó bước vào đỉnh cao của sự nghiệp.

- The time is ripe : Thời gian/ thời cơ đã chín muồi

III. Bài tập vận dụng :

HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG CÁC CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH
HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG CÁC CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking