Cách dùng SO SÁNH KÉP (cấu trúc càng càng) tiếng anh

· Ngữ Pháp

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SO SÁNH KÉP (cấu trúc càng càng) tiếng anh

I. SO SÁNH KÉP (cấu trúc càng càng) là gì?

1. Định nghĩa & Công thức so sánh kép(cấu trúc càng càng)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh kép là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...

1.1. Tính từ giống nhau

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là khi chỉ sử dụng so sánh kép với 1 tính từ để thể hiện mức độ có chiều hướng tăng dần của từ đó.

1.1.1. Tính từ ngắn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The weather gets hotter and hotter.

1.1.2. Tính từ dài

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tính từ dài: S + V + more and more + adj

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She becomes more and more beautiful.

1.2. Tính từ khác nhau

1.2.1. Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là khi bạn sử dụng so sánh kép của hai tính từ khác nhau trong cùng một câu.

1.2.2. Cấu trúc

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The + comparative + S + V, the + comparative + S + V. (The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The richer she is, the more selfish she becomes
    • The more intelligent he is, the lazier he becomes.

    2. Lưu ý so sánh kép(cấu trúc càng càng)

    2.1. Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The hotter it is, the more miserable I feel.

    2.2. Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • The more + S + V + the + comparative + S + V

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The more you study, the smarter you will become
      • IELTS TUTOR giải thích thêm: tức là vế 1 (the more you study) không hề có xuất hiện adj hoặc adv để so sánh, vậy nên có thể dùng THE MORE để tạo thành cấu trúc so sánh kép nhé!

    2.3. Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The more (that) you study, the smarter you will become.
      • The more (that) we know about it, the more we are assured

      2.4. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • The shorter (it is), the better (it is).

        2.5. Nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

        2.6. Nếu có túc từ là danh từ

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Trong so sánh kép, nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • The more English vocabulary we know the better we speak.

        II. LƯU Ý KHÁC

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
        IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. 
        • He didn’t seem to be any the worse for his experience. 
        • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. 

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Intensive Speaking