- Bên cạnh những kiến thức về bài tập phát âm, thí sinh muốn nâng cao cũng nên tham khảo thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé.
I. Ngữ âm là gì
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ngữ âm được chia làm 2 dạng: Phát âm và trọng âm.
- Cả hai bài tập này vô cùng đa dạng và không có phương pháp làm bài cụ thể nào để ứng dụng cho tất cả các loại bài.
- Cách duy nhất để có thể làm tốt bài tập dạng ngữ âm là nắm vững các nguyên tắc căn bản và xây dựng kinh nghiệm. IELTS TUTOR sẽ giúp các em hiểu hơn về bài ngữ âm qua một số nội dung dưới đây nhé!
II. Dạng bài phát âm
1. Hướng dẫn cách ôn luyện và làm bài dạng bài phát âm
1.1. Hướng dẫn làm bài
IELTS TUTOR lưu ý:
- Để làm tốt phần này các em không được lựa chọn theo cảm tính mà cần học kĩ theo quy tắc về ipa mà IELTS TUTOR có hướng dẫn
- Khi làm bài các em nên đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng thật khẽ đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm.
- Chỉ đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không nhận ra được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay.
- Các em cũng có thể đánh dấu “?” bằng bút chì vào đầu câu đó để có thể xem lại khi còn thừa thời gian làm bài.
1.2. Hướng dẫn ôn luyện
IELTS TUTOR lưu ý:
Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn thận cả phần nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em có thể chú ý những điểm sau:
- Không áp dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: từ Coat trong tiếng Anh phát âm là /kəʊt/ chứ không phải /Coát/.
- Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: từ Table /ˈteɪb(ə)l/ đã biết sẽ khác với từ Comfortable /ˈkʌmf(ə)təb(ə)l/.
- Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn TOP 23 Từ Điển nên dùng IELTS
- Có rất nhiều trường hợp ngoại lệ do đó các em cần phải tra từ điển kỹ lưỡng về phát âm khi học từ vựng chứ không được chủ quan dựa vào những quy tắc nêu trên.
- Chú ý học cẩn thận về cách phát âm của các phụ âm và nguyên âm trong các từ khác nhau (cùng một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng cách phát âm lại khác nhau khi đứng trong các từ khác nhau).
- IELTS TUTOR xét ví dụ: “TH” có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then), hay “P” phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology “P” là âm câm…
IELTS TUTOR lưu ý cho các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE SPEAKING 1 kèm 1 của IELTS TUTOR:
- Về lâu về dài muốn nắm thật vững các kiến thức về phát âm, phải học kĩ cách tra từ với nhiều ngữ điệu mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất nhiều lần
2. Các quy tắc phát âm phải nắm vững
2.1. Nguyên âm và phụ âm
IELTS TUTOR hướng dẫn:
2.2. Phát âm -ed
IELTS TUTOR hướng dẫn PHÁT ÂM THÊM ED
IELTS TUTOR xét ví dụ:
A. wicked
B. crooked
C. learned
D. worked
IELTS TUTOR giải thích:
- Nếu không ghi nhớ lưu ý trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B, D đuôi “ed” được đọc là /t/, còn đáp án C đuôi “ed” được đọc là /d/.
- Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ed” được đọc là /id/, còn đáp án D đuôi “ed” được đọc là /t/.
2.3. Phát âm -s/-es sau danh từ số nhiều
Kiến thức thêm s và es này cách phát âm làm sao, các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR vẫn sai rất nhiều, phải học thêm cho kĩ
2.4. Âm câm
IELTS TUTOR hướng dẫn Âm câm trong tiếng Anh
3. Bài tập ứng dụng dạng phát âm
IELTS TUTOR lưu ý:
1. A. heal B. tear C. fear D. ear
2. A. break B. heat C. mean D. weave
3. A. feet B. sheep C. beer D. fee
4. A. great B. repeat C. East D. Cheat
5. A. hall B. charm C. far D. calm
6. A. paw B. raw C. war D. car
7. A. transport B. afford C. horse D. hose >> IELTS TUTOR hướng dẫn Sửa bài IELTS SPEAKING PART 1-2-3 topic Work/Study(Sửa & Làm lại 4 lần - HS đạt 7.5)
8. A. because B. aunt C. auditory D. automobile
9. A. fuel B. blue C. hue D. cue
10. A. flew B. few C. crew D. chew
11. A. cruise B. build C. bruise D. fruit
12. A. tooth B. booth C. good D. soon
Đáp án:
1. A. heal /hi:l/ B. tear /tiə/ C. fear /fiə/ D. ear /iə/
2. A. break/breik/ B. heat/hi:t/ C. mean/mi:n/ D. weave/wi:v/
3. A. feet/fi:t/ B. sheep/ ʃi:p/ C. beer/ /biə/ D. fee/fi:/
4. A. great /greit/ B. repeat/ri'pi:t/ C. East/i:st/ D. Cheat/tʃi:t/
5. A. hall /hɔ:l/ B. charm/tʃɑ:m/ C. far/fɑ:/ D. calm /kɑ:m/
6. A. paw /pɔ:/ B. raw/rɔ:/ C. war/wɔ:/ D. car/kɑ:/
7. A. transport/trænspɔ:t/ B. afford/ə'fɔ:d/ C. horse/hɔ:s/
D. hose/houz/
8. A. because/bi'kɔz/ B. aunt/ɑ:nt/ C. auditory/'ɔ:ditəri/ D. automobile/'ɔ:təməbi:l/
9. A. Fuel/fjul/ B. blue/bluː/ C. hue/hju/ D. cue/dju/
10. A. flew/fluː/ B. few/fju/ C. crew/kruː/ D. chew/tʃuː/.
11. A. cruise/kuːs/ B. build/bi:ld/ C. bruise/b
ruːz/ D.fruit/fruːt/
12. A. tooth/tuːθ/ B. booth/buːθ/ C. good/gud/ D. soon/suːn/
Dù nắm chắc các quy tắc như thế nào, nhưng quan trọng nhất vẫn là luyện tập và vận dụng chúng. Thí sinh cũng đừng quên tra từ điển thường xuyên để có thể nhớ từ và cách phát âm nhé! Nếu còn gì thắc mắc, các bạn có thể để lại comment bên dưới nha!
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày