GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 THÍ ĐIỂM (PHẦN 5)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn cách dùng tính từ ''optimistic'' trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 9 thí điểm.

VIII. Give the correct form of the word in brackets

1. Câu hỏi

1. One of the __________________________ in my hometown is the traditional market, which is open every Sunday. (ATTRACT)

2. What are the differences between Dong Ho ________________ and Sinh ones? (PAINT)

3. This is a very beautiful piece of______________________ (EMBROIDER)

4______________________________ is one of the biggest problems in this city. (EMPLOY)

5. Photography is strictly ________________ in this museum. (FORBID)

6. These baskets are _____________________________ from strips of bamboo. (WEAVE)


7. These _______live mainly on farming and making incenses when crops are over. ( VILLAGE)


8. It’s a______________place where anyone can borrow books and take them home to read.(EDUCATE)


9. There are so many places of_____________ in Ha Noi that I am not sure I can see them all. (INTERESTING)


10. Sydney, located in the state of New South Wales, Australia, is a city of national and _____________ diversity. (CULTURE)


11. A worker who has special skill and training, especially one who makes things is a (n) _____________. (ARTS)


12. Bat Trang, one of the most famous _____________ village in Ha Noi, Viet Nam, is credited for making pottery. ( CRAFTMAN).


13. In the old days, almost all grown up girls in this village learnt how to make these _____________ hats. (TRADITION).


14. When tourists come to a specific place, many of them choose to buy crafts as souvenirs to _____________ them of the place they have been to. (REMIND)

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. One of the __________________________ in my hometown is the traditional market, which is open every Sunday. (ATTRACT)

Đáp án câu 1 là attractions.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 2. What are the differences between Dong Ho ________________ and Sinh ones? (PAINT)

Đáp án câu 2 là paintings.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Painting (n): bức tranh. (IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Painting / Art / Drawing)
  • “Ones” là hình thức số nhiều của “one”.
  • Dùng để thay thế cho danh từ đã nói trước đó để tránh sự lặp lại.
  • Trong câu này, “ones” dùng thay thế cho Danh từ số nhiều “paintings”

Question 3. This is a very beautiful piece of ______________________ (EMBROIDER)

Đáp án câu 3 là embroidery.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Embroidery (n): Đồ thêu.
  • Chỗ trống cần một Danh từ, xét về nghĩa thì “Embroidery” là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Đây là một tác phẩm thêu rất đẹp.

Question 4. ______________________________ is one of the biggest problems in this city. (EMPLOY)

Đáp án câu 4 là unemployment.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Unemployment (n): nạn thất nghiệp. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Unemployment)
  • Chỗ trống cần một Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
  • Xét về nghĩa thì “Unemployment” là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Nạn thất nghiệp là một trong những vấn đề lớn nhất ở thành phố này.

Question 5. Photography is strictly ________________ in this museum. (FORBID)

Đáp án câu 5 là forbiden.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Forbiden (adj): cấm.
  • Cấu trúc: S + be + Adv + Adj +… => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Câu này có nghĩa là Việc chụp ảnh bị nghiêm cấm trong bảo tàng này.

Question 6. These baskets are _____________________________ from strips of bamboo. (WEAVE)

Đáp án câu 6 là woven.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Weave - woven - woven (v): dệt. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh)
  • Cấu trúc bị động ở thì Hiện tại.
  • S + am/is/are + Vp2 + (by O) + …
  • Câu này có nghĩa là Những chiếc giỏ này được đan từ những nan tre.

Question 7. These _______live mainly on farming and making incenses when crops are over.( VILLAGE)

Đáp án câu 7 là villagers.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Villager (n): dân làng.
  • Cấu trúc: These + Plural Noun => Chỗ trống cần một Danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.

Question 8. It’s a______________place where anyone can borrow books and take them home to read.(EDUCATE)

Đáp án câu 8 là educational.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Educational (adj): thuộc về giáo dục.
  • Cấu trúc: A/an/the + Adj + Noun => Chỗ trống cần một Tính từ.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Education / Work.

Question 9. There are so many places of_____________ in Ha Noi that I am not sure I can see them all. ( INTERESTING)

Đáp án câu 9 là interest.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ “Place of interest” (điểm tham quan, nơi thú vị).
  • Câu này có nghĩa là Có rất nhiều địa điểm tham quan ở Hà Nội mà tôi không chắc mình có thể xem hết được.

Question 10. Sydney, located in the state of New South Wales, Australia , is a city of national and _____________ diversity. ( CULTURE )

Đáp án câu 10 là cultural.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cultural (adj): thuộc về văn hóa. (IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Culture)
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “diversity”.

Question 11. A worker who has special skill and training, especially one who makes things is a (n) _____________. (ARTS )

Đáp án câu 11 là artist.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 12. Bat Trang, one of the most famous _____________ villages in Ha Noi, Viet Nam, is credited for making pottery.( CRAFTSMAN).

Đáp án câu 12 là craft.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Craft (n): nghề, nghề thủ công.
  • Craft village (N. ph): làng nghề thủ công.
  • Câu này có nghĩa là Bát Tràng, một trong những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội, Việt Nam, được cho là làm gốm.

Question 13. In the old days, almost all grown up girls in this village learnt how to make these _____________ hats. ( TRADITION).

Đáp án câu 13 là traditional.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Traditional (adj): thuộc về truyền thống.
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “hats”.

Question 14. When tourists come to a specific place, many of them choose to buy crafts as souvenirs to _____________ them of the place they have been to.( REMIND)

Đáp án câu 14 là remind.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Remind (v): nhắc lại.
  • To V được dùng để diễn tả mục đích của hành động “buy crafts as souvenirs”.
  • Câu này có nghĩa là Khi khách du lịch đến một địa điểm cụ thể, nhiều người trong số họ chọn mua đồ thủ công làm quà lưu niệm để nhắc nhở họ về nơi họ đã đến.

IX. Fill in the blank with ONE correct word from the list ​

1. Câu hỏi

when / was / up / to / with / at

When I (1) ________ a child I used (2)________ go to see my grandmother. I thought her house was as beautiful as a palace and the garden seemed bigger than a park. (3) _______ I grew (4) __________ the house and garden seemed smaller but I still loved visiting the old lady. There were so many beautiful things in the house. Sometimes, I played (5) _________ the doll's house which was older than grandmother herself. At that times, I looked (6)___________ books which were more interesting than my children's book at home.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Đáp án câu 1 là was.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • When + S + V + …=> Chỗ trống cần một Động từ.
  • Trong các từ đã cho chỉ có “was” là động từ.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng từ When trong tiếng Anh.

Đáp án câu 2 là to.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Used to + V-inf (đã từng làm gì).

Đáp án câu 3 là when.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • When + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ đơn).
  • Dùng để diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

Đáp án câu 4 là up.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Grow up (ph. V): lớn lên, trưởng thành.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng grow.

Đáp án câu 5 là with.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Play with sb/ sth: chơi với ai/ cái gì.

Đáp án câu 6 là at.

IELTS TUTOR lưu ý:

X. Choose A, B, C or D to complete the following passage

1. Câu hỏi

English is a very useful __(1)__. If we know English, we can go to any countries we like. We will not find it hard to make people understand __(2)__ we want to say. English also helps us to __(3)___ all kinds of things. Hundreds of books are _(4)_ in English every day in many __(5)__. English has also helped to spread ideas and knowledge to all corners of the __(6)__. Therefore, the English language has helped to spread better ___(7)__ and __(8)___ among countries of the world.

 

1. A. language B. languages C. linguist D. linguistics

2. A. where B. when C. what D. which

3. A. learnt B. learning C. to learn D. learn

4. A. write B. wrote C. written D. writing

5. A. countrified B. countries C. country D. countryside

6. A. school B. class C. word D world

7. A. to understand B. understanding C. understand D. understood

8. A. friend B. friendly C. friendliness D. friendship

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. A. language B. languages C. linguist D. linguistics
Đáp án câu 1 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: A + Adj + Adv + Singular Noun.
  • => Chỗ trống cần một Danh từ số ít.
  • Câu này có nghĩa là Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích.

IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Language (Ngôn ngữ)

Question 2. A. where B. when C. what D. which
Đáp án câu 2 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xét về nghĩa của câu => chọn “what” (cái gì).
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi sẽ không thấy khó để làm cho mọi người hiểu những gì chúng tôi muốn nói.
  • Các từ còn lại (where, when, which) không phù hợp.

Question 3. A. learnt B. learning C. to learn D. learn
Đáp án câu 3 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Help sb to do sth = Help sb do sth: Giúp đỡ ai đó làm việc gì.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ help trong tiếng Anh.

Question 4. A. write B. wrote C. written D. writing
Đáp án câu 4 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc bị động ở thì Hiện tại đơn.
  • S + am/is/are + Vp2 + (by O) + …

Question 5. A. countrified B. countries C. country D. countryside
Đáp án câu 5 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:

Question 6. A. school B. class C. word D world
Đáp án câu 6 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xét về nghĩa của câu thì “world” (thế giới) là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Tiếng Anh cũng đã giúp lan tỏa các ý tưởng và kiến thức đến mọi nơi trên khắp thế giới.
  • Các từ còn lại (school, class, word) có nghĩa không phù hợp.

Question 7. A. to understand B. understanding C. understand D. understood
Đáp án câu 7 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Understanding (n): sự hiểu biết, thấu hiểu. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng từ understanding)
  • Chỗ trống cần một Danh từ đóng vai trò Tân ngữ cho Động từ “spread”.
  • Các từ còn lại đều là động từ, là từ loại không phù hợp.

Question 8. A. friend B. friendly C. friendliness D. friendship
Đáp án câu 8 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Friendship)
  • Chỗ trống cần một Danh từ đóng vai trò Tân ngữ cho Động từ “spread”.
  • Xét về nghĩa thì “friendship” là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Vì vậy, Tiếng Anh đã giúp lan tỏa sự thấu hiểu và tình hữu nghị tốt đẹp hơn giữa các quốc gia trên thế giới.
  • Các từ còn lại Friend (bạn bè), friendly (adv – một cách thân thiện), friendliness (n – sự thân thiện) không phù hợp.

XI. Use the words in the box to complete the paragraph

1. Câu hỏi

 friendship / knowledge / of / useful / many / what

English is a very (1)...........................language. If we know English, we can go to any countries we like. We will not find it hard to make people understand (2)....................we want to say. English also helps us learn all kinds (3)....................subjects. Hundreds of books are written in English every day in (4).....................countries. English has also helped to spread ideas and (5).....................to all corners of the world. Therefore, the English language has helped to spread better understanding and (6)..........................among countries of the world.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Đáp án câu 1 là useful.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Useful (adj): hữu ích.
  • Cấu trúc: A/an/the + Adv + Adj + Noun
  • => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Trong các từ đã cho chỉ có “useful” là tính từ. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng useful / useless)

Đáp án câu 2 là what.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xét nghĩa của câu => chọn “what” (cái gì).
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi sẽ không thấy khó để làm cho mọi người hiểu những gì chúng tôi muốn nói.

Đáp án câu 3 là of.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Kind(s) of + Noun: dùng để chỉ một nhóm có tính chất tương tự nhau hoặc một loại xác định.

Đáp án câu 4 là many.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trước danh từ “countries” cần một Tính từ hoặc một Từ hạn định (Determiners).
  • Xét về nghĩa của câu thì Tính từ “useful” không phù hợp.
  • => Chọn từ hạn định chỉ số lượng “many” (nhiều).

Đáp án câu 5 là knowledge.

IELTS TUTOR lưu ý:

Đáp án câu 6 là friendship.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị.
  • Chỗ trống cần một Danh từ đóng vai trò Tân ngữ cho Động từ “spread”.

XII. Choose the correct answer A, B, C , or D to complete the letter

1. Câu hỏi

Dear Elisa,

Thanks very much for your email. It was fun to read about the places you find interesting.

I (1) ______ like going to museums in my free time. There are several museums in my city, but I like the Museum of Fine Arts the most. I love art, so (2) ______ I have free time, I go to this museum. There's a great mix (3) ______ art from across the eras, including some really impressive modern Vietnamese paintings. What I especially like about the museum is that (4) ______ of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French. It (5) ______ that I can learn lots of English while enjoying the art works.

Another place of interest that I love is the (6) ______ park. It’s near my house, so I go there almost every day. Sometimes I go for a walk around the park with my mother. Sometimes I choose a beautiful place in it to sit and draw some sketches. And sometimes I just sit (7) ______ a bench, doing nothing, just watching people passing by. It’s really relaxing.

I hope someday I’ll have a(n) (8) ______ to visit your National Portrait Gallery and Hyde Park.

Until the next email,

Mi

Question 1. A.don’t like B.interested in C.also D.will

Question 2. A.because B.though C.that D.when

Question 3. A.in B.of C.on D.with

Question 4. A.all B.one C.none D.not

Question 5. A.means B.shows C.proves D.tells

Question 6. A.locality B.small C.area D.local

Question 7. A.in B.at C.on D.with

Question 8. A.chance B.opportunity C.time D.choice

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. A.don’t like B.interested in C.also D.will
Đáp án câu 1 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “like”.
  • => loại “don’t like” và “interested in” (interested in + V-ing).
  • Câu này diễn tả một thói quen nên ta dùng thì Hiện tại đơn => loại “will”.
  • => Đáp án là “also” (cũng). (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng also)
  • Câu này có nghĩa là Tôi cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. 

Question 2. A.because B.though C.that D.when
Đáp án câu 2 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xét về nghĩa của câu thì “when” là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Tôi thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này.
  • Những từ còn lại: 
  • “Because” và “though” không đi cùng với “So”. 
  • “So that” không phù hợp với nghĩa của câu. 

Question 3. A.in B.of C.on D.with
Đáp án câu 3 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: a mix of (một sự kết hợp).
  • Câu này có nghĩa là Có một sự kết hợp nghệ thuật tuyệt vời qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng.

Question 4. A.all B.one C.none D.not
Đáp án câu 4 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vì Động từ “have” ở dạng nguyên mẫu nên Chủ ngữ của câu phải ở dạng số nhiều nên chỉ có đáp án “all” là phù hợp.
  • Các từ còn lại không phù hợp.
  • “One of” và “none of” đi với động từ số ít.
  • “Not” không đi cùng với “of”.

Question 5. A.means B.shows C.proves D.tells
Đáp án câu 5 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xét về nghĩa thì “means” (nghĩa là) là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức các tác phẩm nghệ thuật.
  • Các từ còn lại Show (chỉ ra), prove (chứng minh), tell (nói) có nghĩa không phù hợp.

Question 6. A.locality B.small C.area D.local
Đáp án câu 6 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Tính từ để tạo thành cụm Danh từ.
  • Xét về nghĩa thì “local” là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên địa phương.
  • Các từ còn lại Locality (n - địa phương), small (adj - nhỏ), area (n - khu vực).

Question 7. A.in B.at C.on D.with
Đáp án câu 7 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sit on (ph. V): ngồi lên, ngồi trên.
  • Câu này có nghĩa là Và đôi khi tôi chỉ ngồi trên ghế dài, chẳng làm gì cả, chỉ nhìn mọi người qua lại.
  • Các giới từ còn lại không phù hợp.

Question 8. A.chance B.opportunity C.time D.choice
Đáp án câu 8 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:

  • Have a chance to V-inf: có cơ hội làm gì.
  • Câu này có nghĩa là Tôi hi vọng một ngày nào đó sẽ có cơ hội để đến thăm phòng tranh Chân dung quốc già và công viên Hyde.
  • Opportunity (n): cơ hội, tuy phù hợp về nghĩa, nhưng trước “opportunity” phải là mạo từ “an”.
  • Time (thời gian), choice (lựa chọn) có nghĩa không phù hợp.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking