GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN TIẾNG ANH NĂM 2021 LẦN 1

· Đề thi

Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng giải chi tiết đề thi Đại học môn tiếng Anh năm 2021 lần 1. (mã đề 405)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 1: My parents bought me a _______ school bag for my birthday.

A. beautiful Japanese red

B. red Japanese beautiful  

C. Japanese red beautiful

D. beautiful red Japanese

Question 2: The next SEA Games will be held _______ Viet Nam.

A. up B. on C. in D. at

Question 3: The building is beautiful, _______?

A. wasn't it B. isn't it C. has it D. was it

Question 4: Peter loves kitchen work. He always helps his wife _______ the dishes.

A. wash over B. wash away C. wash up D. wash through

Question 5: I _______ a lot of presents on my birthday last week.

A. have given B. was given C. was giving D. give

Question 6: _______ comfortable I feel, the more creative I am.

A. Most of                             B. The more C. More D. Most

Question 7: When the visitor saw with her own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.

A. brain B. mind C. spine  D.bone

Question 8: The students enjoyed the online course _______ they found it useful for their studies.

A. although  B. because of  C. despite D.because

Question 9: _______ the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.

A. Have carried out 

B. Having carried out

C. Have been carried out

D. Having been carrying out

Question 10: _______, he will be very happy.

A. When my father saw my test scores

B. When my father was seeing my test scores

C. When my father sees my test scores

D. When my father had seen my test scores

Question 11: My grandfather often _______ to the radio to get the latest news.

A. talks                            B. watches  C. hears  D. listens

Question 12: The hotel is famous for its spectacular _______ of the sea.

A. glance  B. look  C. view D. vision

Question 13: We _______ flowers in the school garden when it started to rain.

A. were planting  B. plant  C. are planting D. have planted

Question 14: Linh has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to _______ it.

A. break B. shatter C. crash D. crack

Question 15: I like eating in this restaurant because the waiters are very _______ and friendly.

A. helpfulness  B. helpfully C. helpful D. help

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1: My parents bought me a _______ school bag for my birthday.

A. beautiful Japanese red

B. red Japanese beautiful

C. Japanese red beautiful

D. beautiful red Japanese

Đáp án câu 1 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Beautiful” là tính từ chỉ quan điểm, nhận xét (opinion).
  • “Red” là tính từ chỉ màu sắc (color) (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng chỉ màu sắc (Topic Colour) trong Tiếng Anh)
  • “Japanese” là tính từ chỉ nguồn gốc (orgin).
  • Theo quy tắc về trật tự của tính từ, cụm từ trên được sắp xếp theo thứ tự sau: “beautiful red Japanese”
  • Các cụm từ còn lại có trật tự không phù hợp.

Question 2: The next SEA Games will be held _______ Viet Nam.

A. up B. on C. in D. at

Đáp án câu 2 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách dùng giới từ tiếng Anh (Prepositions)

Question 3: The building is beautiful, _______?

A. wasn't it B. isn't it C. has it D. was it

Đáp án câu 3 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc câu hỏi đuôi.
  • Chủ ngữ và động từ chính trong câu: The bulding is
  • => Câu hỏi đuôi: isn’t it?
  • Các cụm từ còn lại không phù hợp với cấu trúc.

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Câu hỏi đuôi (Tag question) tiếng Anh

Question 4: Peter loves kitchen work. He always helps his wife _______ the dishes.

A. wash over B. wash away C. wash up D. wash through

Đọc thêm Cách làm dạng Phrasal Verb Tiếng Anh THPT Quốc Gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Đáp án câu 4 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Wash up (ph. v): rửa chén bát, rửa tay.
  • Câu này có nghĩa là Peter yêu thích công việc bếp núc. Anh ấy luôn giúp vợ rửa bát.
  • Các cụm từ còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • Wash through = wash over: (thường dùng để chỉ cảm xúc) đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ.
  • Wash away: rửa trôi, mang đi.

Question 5: I _______ a lot of presents on my birthday last week.

A. have given B. was given C. was giving D. give

Đáp án câu 5 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last week” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
  • Dựa vào nghĩa, câu mang nghĩa bị động.
  • Cấu trúc bị động ở thì Quá khứ đơn: S + were/was + Vp2 (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm CÁCH DÙNG PASSIVE VOICE TRONG TIẾNG ANH)
  • => Chọn “was given”.
  • Câu này có nghĩa là Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào ngày sinh nhật vào tuần trước.
  • Các cụm từ còn lại được chia thì không phù hợp.

Question 6: _______ comfortable I feel, the more creative I am.

A. Most of B. The more C. More D. Most

Đáp án câu 6 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng mẫu câu so sánh)
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
  • “Comfortable” là tính từ dài vần => Chỗ trống cần “the more”
  • Các từ còn lại (most, more, most of) không phù hợp với cấu trúc câu. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách Dùng Mostly, Most, Most of &Almost)
  • Câu này có nghĩa là: Tôi càng cảm thấy thoải mái thì tôi càng sáng tạo hơn.

Question 7: When the visitor saw with her own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.

A. brain B. mind C. spine D.bone

Đáp án câu 7 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thành ngữ “A chill runs/goes down somebody's spine” (idiom): diễn tả ai đó bị làm cho sợ hãi. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về Idiom (thành ngữ) trong IELTS)
  • Câu này có nghĩa là Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển bị bao phủ bởi một núi rác nhựa trôi dạt từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác ớn lạnh sống lưng.

Question 8: The students enjoyed the online course _______ they found it useful for their studies.

A. although B. because of C. despite D.because

Đáp án câu 8 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 9: _______ the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.

A. Have carried out

B. Having carried out

C. Have been carried out

D. Having been carrying out

Đáp án câu 9 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân kết quả.
  • Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, chúng ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành “having + Ved/Vp2”
  • Câu này có nghĩa là Sau khi tiến hành thử nghiệm nhiều lần, các nhà khoa học cuối cùng đã thành công trong việc phát triển một loại vắc-xin mới.

Question 10: _______, he will be very happy.

A. When my father saw my test scores

B. When my father was seeing my test scores

C. When my father sees my test scores

D. When my father had seen my test scores

Đáp án câu 10 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: When + S + V (present simple), S + V (simple future/ simple present) (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ CÁCH DÙNG "WHEN" TIẾNG ANH)
  • Dùng để diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
  • Câu này có nghĩa là Khi bố tôi nhìn thấy điểm thi của tôi, ông ấy sẽ rất vui.

Question 11: My grandfather often _______ to the radio to get the latest news.

A. talks B. watches C. hears D. listens

Đáp án câu 11 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hear (v) và listen (v) đều có nghĩa là nghe. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Phân biệt HEAR và LISTEN)
  • Hear (nghe thấy) thường được sử dụng khi chúng ta đón nhận âm thanh một cách thụ động, không biết trước, không mong đợi.
  • Listen (lắng nghe) được dùng khi chúng ta tập trung, chú ý để nghe điều gì đó, thể hiện tính chủ động.
  • Dựa vào nghĩa của câu => Chọn “listen”
  • Câu này có nghĩa là Ông tôi thường nghe đài để cập nhật những tin tức mới nhất.
  • Các từ còn lại watch (xem), talk (nói chuyện) có nghĩa không phù hợp.

Question 12: The hotel is famous for its spectacular _______ of the sea.

A. glance B. look C. view D. vision

Đáp án câu 12 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • View (n): cảnh, phong cảnh, tầm nhìn (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng danh từ "view" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Khách sạn nổi tiếng với tầm nhìn ra biển ngoạn mục.
  • Các từ còn lại vision (khả năng nhìn), glance (cái nhìn thoáng qua), look (cái nhìn) có nghĩa không phù hợp.

Question 13: We _______ flowers in the school garden when it started to rain.

A. were planting B. plant C. are planting D. have planted

Đáp án câu 13 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + were/was + V-ing + WHEN + S + Ved/V2.
  • Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến.
  • Hành động đang diễn ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi đang trồng hoa ở vườn trường khi trời bắt đầu mưa.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Plant IELTS SPEAKING

Question 14: Linh has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to _______ it.

A. break B. shatter C. crash D. crack

Đáp án câu 14 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Crack (v) = find answer, solve: tìm câu trả lời, tìm ra giải pháp.
  • Câu này tạm dịch là Linh đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần rồi nhưng cô vẫn chưa thể tìm ra lời giải.
  • Các từ còn lại “shatter, break, crash” đều có nghĩa là “làm rơi vỡ, phá hỏng” => không phù hợp.

Question 15: I like eating in this restaurant because the waiters are very _______ and friendly.

A. helpfulness B. helpfully C. helpful D. help

Đáp án câu 15 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Helpful (adj): giúp ích, có ích.
  • Cấu trúc: S + be + adv + adj => Chỗ trống cần một Tính từ. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Vị trí các loại từ trong câu)
  • Các từ còn lại help (v), helpfulness (n), helpfully (adv) là từ loại không phù hợp.

II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 16: A. polite  B. nervous  C. happy  D. careful

Question 17: A. festival B. capital  C. attention  D. customer

Các em nhớ đọc kỹ Cách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 16: A. polite B. nervous C. happy D. careful

Đáp án câu 16 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 17: A. festival B. capital C. attention D. customer

Đáp án câu 17 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 18: A. face B. take  C. save D. land

Question 19: A. cried                    B. started                        C. seemed                        D. rained 

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 18: A. face B. take C. save D. land

Đáp án câu 18 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 19: A. cried                    B. started                        C. seemed                        D. rained 

Đáp án câu 19 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 20: My parents always encourage me to participate in social activities to gain more life experience.

A. get  B. lose C. warn  D. post

Question 21: It's time you pulled your socks up and started working seriously. Your final exams are coming.

A. got furious  B. lost confidence  C. studied harder  D. became lazy

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 20: My parents always encourage me to participate in social activities to gain more life experience.

A. get B. lose C. warn D. post

Đáp án câu 20 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Gain (v): thu được, lấy được ≠ lose (v): mất, đánh mất (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Idiom bắt đầu bằng từ lose)
  • Câu này có nghĩa là Bố mẹ luôn khuyến khích tôi tham gia các hoạt động xã hội để có thêm kinh nghiệm sống.
  • Các từ còn lại warn (cảnh báo), get, post (công bố, dán thông báo) có nghĩa không phù hợp.

Question 21: It's time you pulled your socks up and started working seriously. Your final exams are coming.

A. got furious B. lost confidence C. studied harder D. became lazy

Đáp án câu 21 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thành ngữ “Pull one's socks up” có nghĩa là cần cố gắng hơn nữa để cải thiện điều gì hoặc đạt được thành công.
  • => Pull one's socks up ≠ became lazy (trở nên lười biếng)
  • Các cụm từ còn lại lost confidence (mất tự tin), studied harder (học chăm hơn), got furious (tức giận) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm 344 IDIOMS Thường Gặp Nhất trong IELTS

V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 22: Many students are anxious about the coming interview.

A. kind  B. noisy  C. crowded  D. worried

Question 23: Tom followed the recipe exactly, but the meat tasted awful.

A. good  B. delicious  C. terrible D. fresh

Để làm tốt phần này, các em đọc kỹ Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa nhé.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 22: Many students are anxious about the coming interview.

A. kind B. noisy C. crowded D. worried

Đáp án câu 22 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Anxious (adj) = worried (adj): lo lắng, lo âu (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Phân biệt "Worry" & "Concern")
  • Câu này có nghĩa là Nhiều sinh viên lo lắng về cuộc phỏng vấn sắp tới.
  • Các từ còn lại crowded (đông đúc), kind (tốt), noisy (ồn ào) có nghĩa không phù hợp.

Question 23: Tom followed the recipe exactly, but the meat tasted awful.

A. good B. delicious C. terrible D. fresh

Đáp án câu 23 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Awful (adj) = terrible (adj): đáng sợ, khủng khiếp (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ và mẫu câu đồng nghĩa)
  • Câu này có nghĩa là Tom đã làm theo đúng công thức, nhưng thịt có vị rất khủng khiếp (tệ).
  • Các từ còn lại fresh (tươi, trong sạch), good (tốt), delicious (ngon) có nghĩa không phù hợp.

VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

1. Câu hỏi

Question 24: Tim is late for the class meeting.

- Tim: “Sorry, I'm late, Peter”.

- Peter: “___________”

A. Never mind.  B. Good idea.  C. Same to you  D. Thanks a lot.

Question 25: Binh is talking to Minh after the performance.

- Binh: “You've got a lovely voice, Minh.”

- Minh: “___________”

A. Congratulations! B. Me too.  C. Thank you. D. No problem.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 24: Tim is late for the class meeting.

- Tim: “Sorry, I'm late, Peter”.

- Peter: “___________”

A. Never mind. B. Good idea. C. Same to you D. Thanks a lot.

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn này có nghĩa là Tim đến buổi họp lớp muộn.
  • - Tim: "Xin lỗi Peter, tôi đến muộn". (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Các cách nói"Xin lỗi" Tiếng Anh)
  • => Lời hồi đáp phù hợp sẽ là “Never mind” (Không sao đâu). (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng "never mind" tiếng anh)
  • Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.

Question 25: Binh is talking to Minh after the performance.

- Binh: “You've got a lovely voice, Minh.”

- Minh: “___________”

A. Congratulations! B. Me too. C. Thank you. D. No problem.

Đáp án câu 25 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn này có nghĩa là Bình đang nói chuyện với Minh sau buổi biểu diễn.
  • - Bình: " Minh, Bạn có chất giọng thật đáng yêu"
  • => Lời hồi đáp phù hợp sẽ là “Thank you” (Cảm ơn bạn). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách paraphrase từ "THANK YOU")
  • Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.

VII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

1. Câu hỏi

Question 26: Coffee shops are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception whatsoever.

A. In no way are coffee shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

B. Under no circumstances are coffee shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

C. On no account are coffee shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

D. At no time were coffee shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

Question 27: Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.

A. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

B. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.

C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.

D. If Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 26: Coffee shops are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception whatsoever.

A. In no way are coffee shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

B. Under no circumstances are coffee shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

C. On no account are coffee shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

D. At no time were coffee shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.

Đáp án câu 26 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Các cửa hàng cà phê bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian xa cách xã hội. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
  • => Câu kết hợp phù hợp nhất là C. On no account are coffee shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing. (Không vì lý do gì mà các quán cà phê được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội).
  • No exception whatsoever = On no account.
  • Đáp án D có nghĩa tương tự, nhưng sử dụng động từ “were” => không phù hợp với thì Hiện tại ở câu gốc.
  • Đáp án A và B đều có nghĩa là Không có trường hợp nào các quán cà phê bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng lúc trong thời gian giãn cách xã hội => không phù hợp.

Question 27: Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.

A. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

B. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.

C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.

D. If Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

Đáp án câu 27 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.
  • => Câu kết hợp phù hợp nhất là C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends. (Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình). (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ công thức và cách dùng câu ước (wish / if only))
  • Các câu còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • A. Giá như hôm nay Mai cảm thấy khỏe khoắn thì anh đã không đi chơi với bạn bè.
  • B. Với điều kiện hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
  • D. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy đã không thể đi chơi với bạn bè của mình.

VIII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 28: It is not necessary for you to book movie tickets in advance.

A. You needn’t book movie tickets in advance.

B. You would book movie tickets in advance.

C. You must book movie tickets in advance.

D. You can't book movie tickets in advance.

Question 29: He last went to the cinema two months ago.

A. He didn’t go to the cinema two months ago.

B. He hasn’t gone to the cinema for two months.

C. He has gone to the cinema for two months.

D. He has two months to go the cinema.

Question 30: “I have a lot of homework to do,” Ha said.

A. Ha said that I had a lot of homework to do.

B. Ha said that she had a lot of homework to do.

C. Ha said that I have a lot of homework to do.

D. Ha said that she has had a lot of homework to do.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 28: It is not necessary for you to book movie tickets in advance.

A. You needn’t book movie tickets in advance.

B. You would book movie tickets in advance.

C. You must book movie tickets in advance.

D. You can't book movie tickets in advance.

Đáp án câu 28 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là: Không nhất thiết bạn phải đặt vé xem phim trước.
  • => Câu viết lại phù hợp là: A. You needn’t book movie tickets in advance. (Bạn không cần phải đặt vé xem phim trước). (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "Need" tiếng anh)
  • Các câu còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • B. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước.
  • C. Bạn phải đặt vé xem phim trước.
  • D. Bạn không thể đặt vé xem phim trước.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Film IELTS

Question 29: He last went to the cinema two months ago.

A. He didn’t go to the cinema two months ago.

B. He hasn’t gone to the cinema for two months.

C. He has gone to the cinema for two months.

D. He has two months to go the cinema.

Đáp án câu 29 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Lần cuối cùng anh ấy đến rạp chiếu phim là hai tháng trước.
  • => Câu viết lại phù hợp là: B. He hasn’t gone to the cinema for two months (Anh ấy đã không đi xem phim trong hai tháng). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng giới từ "FOR" tiếng anh)
  • Các câu còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • A. Anh ấy đã không đến rạp chiếu phim hai tháng trước.
  • C. Anh ấy đã đi xem phim được hai tháng.
  • D. Anh ấy có hai tháng để đi xem phim.

Question 30: “I have a lot of homework to do,” Ha said.

A. Ha said that I had a lot of homework to do.

B. Ha said that she had a lot of homework to do.

C. Ha said that I have a lot of homework to do.

D. Ha said that she has had a lot of homework to do.

Đáp án câu 30 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc câu tường thuật.
  • S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Chủ ngữ trong câu trực tiếp: I = Ha
  • Động từ trong câu trực tiếp: have.
  • Khi chuyển sang câu gián tiếp: I = Ha => Ha; have => had.
  • Các câu còn lại không phù hợp với cấu trúc.

IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng A lot of & Lots of

IX. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 31: Students need to develop necessary skills to prepare for his future.

Question 32: Mai invites her classmates to her 18th birthday party last week.

Question 33: The spokesman had an uphill struggle to find an explanation that was readily intelligent to the layman.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 31: Students need to develop necessary skills to prepare for his future.

Đáp án câu 31 là his.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tính từ sở hữu đứng trước danh từ “future” được dùng để thay thế cho chủ ngữ “students”.
  • “Students” là danh từ số nhiều => Tính từ sở hữu phải là “their”.
  • Sửa lỗi: his => their.

Question 32: Mai invites her classmates to her 18th birthday party last week.

Đáp án câu 32 là invites.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last + từ chỉ thời gian” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
  • Sửa lỗi: invites => invited

Question 33: The spokesman had an uphill struggle to find an explanation that was readily intelligent to the layman.

Đáp án câu 33 là intelligent.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Intelligent (adj): thông minh, sáng dạ. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "Intelligence")
  • Dựa vào ngữ cảnh của câu thì từ này không phù hợp.
  • Câu này tạm dịch là Người phát ngôn đã phải đấu tranh khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu đối với giáo dân.
  • Sửa lỗi: intelligent => intelligible (adj): dễ hiểu.

X. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38

1. Câu hỏi

Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (34) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exam at all. They say the exams (35) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (36) _______ in studying.

There are (37) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (38) _______ student' knowledge and ability in the subjects they are studying.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)

Question 34: A. Therefore B. Moreover C. Although D. However

Question 35: A. which B. when C. where D. who

Question 36: A. bored B. friendly C. nervous  D. interested

Question 37: A. some B. another C. every D. each

Question 38: A. accessing B. assisting C. accepting D. assessing

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 34: A. Therefore B. Moreover C. Although D. However

Đáp án câu 34 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • However: tuy nhiên. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh)
  • Đoạn này có nghĩa là Nhiều người nói rằng những ngày đi học là ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời họ, và họ thường cảm thấy đây là một khoảng thời gian tận hưởng. Tuy nhiên, các kỳ thi thường khiến họ không vui, và nhiều sinh viên thích không có kỳ thi nào.
  • Các từ còn lại Although (mặc dù), Therefore (vì vậy) và Moreover (hơn nữa) có nghĩa không phù hợp.

Question 35: A. which B. when C. where D. who

Đáp án câu 35 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Which là đại từ quan hệ dùng thay thế cho danh từ chỉ vật. (which = the exams).
  • Các từ còn lại có cách dùng không phù hợp.
  • When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
  • Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
  • Who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Question 36: A. bored B. friendly C. nervous D. interested

Đáp án câu 36 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Interested in sth: quan tâm đến điều gì, thích thú điều gì.
  • Câu này có nghĩa là Các em sẽ phải học trong cả năm, và nếu học tốt, các em sẽ hứng thú hơn với việc học.
  • Các từ còn lại nervous (lo lắng), bored (buồn chán), friendly (thân thiện) có nghĩa không phù hợp.

Question 37: A. some B. another C. every D. each

Đáp án câu 37 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “students” là một danh từ số nhiều => đứng trước nó cần một từ chỉ số lượng (Quantifiers) ở số nhiều. (IELTS TUTOR hướng dẫn Nguyên tắc dùng lượng từ (quantifiers))
  • => Chọn “some” (một vài, một số).
  • Câu này có nghĩa là Có một số học sinh chỉ thích thi cuối kỳ.
  • Các từ còn lại another (khác, nữa), each (mỗi), every (mọi) là không phù hợp. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Phân biệt EACH & EVERY tiếng anh)

Question 38: A. accessing B. assisting C. accepting D. assessing

Đáp án câu 30 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Assess (v): đánh giá.
  • Câu này có nghĩa là Họ cho rằng đây là cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh đối với các môn học mà các em đang học.
  • Các từ còn lại assist (giúp đỡ), access (truy cập), accept (chấp nhận) có nghĩa không phù hợp.

XI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

1. Câu hỏi

Many children have music classes when they attend school. And it is thought that music can help them learn other subjects better. Research has shown that it can improve children's performances in certain subjects.

Some studies have shown that music training can help you understand your own language better. It could also help you with learning a second one. Moreover, young people who have studied music also seem to get higher scores in other subjects like maths. So it could be that these school subjects are connected in some way.

Music also helps you think of new ideas and believe more in yourself. If you are learning the guitar, for example, it can be really exciting when you are able to start composing your own pieces of music. One of the biggest benefits, of course, is that listening to music can reduce your stress. And composing music can make you feel the same way. Maybe your musical knowledge will even open up a great career path for you in the future!

(Adapted from Preliminary for Schools Trainer)

Question 39: What is the main idea of the passage?

A. Ways to write a piece of music

B. Benefits of learning music

C. New ideas in music

D. Ways to teach music

Question 40: The word it in paragraph 1 refers to _______.

A. research B. music C. school D. child

Question 41: According to paragraph 2, students who learn music seem to _______.

A. get higher marks in maths

B. know only one language

C. dislike learning a second language

D. dislike learning other subjects

Question 42: The word composing in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

A. copying B. writing C. learning D. sharing

Question 43: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of music?

A. It helps you make more friends.

B. It helps you reduce stress.

C. It helps you think of new ideas.

D. It helps you believe more in yourself.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Đọc kĩ CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 39: What is the main idea of the passage?

A. Ways to write a piece of music

B. Benefits of learning music

C. New ideas in music

D. Ways to teach music

Đáp án câu 39 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn 1 nói về việc học âm nhạc giúp trẻ học các môn học khác tốt hơn.
  • Đoạn 2 nói về việc học âm nhạc giúp bạn hiểu ngôn ngữ tốt hơn và đạt được điểm các môn khác cao hơn, ví dụ như môn Toán.
  • Đoạn 3 nói về âm nhạc giúp bạn có những ý tưởng mới, tin tưởng hơn vào bản thân và giảm căng thẳng.
  • => Ý chính là đoạn văn nói về “Benefits of learning music” (các lợi ích của việc học âm nhạc).
  • Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một trong các ý của cả đoạn văn.
  • Ways to teach music (các cách để dạy âm nhạc).
  • New ideas in music (các ý tưởng mới trong âm nhạc)
  • Ways to write a piece (các cách để viết một bản nhạc).

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Music IELTS

Question 40: The word it in paragraph 1 refers to _______.

A. research B. music C. school D. child

Đáp án câu 40 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “It” trong đoạn 1 được dùng để thay thế cho “music”.
  • Đoạn này có nghĩa là Nhiều trẻ em học âm nhạc ở trường. Và người ta cho rằng âm nhạc có thể giúp các em học các môn khác tốt hơn. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, âm nhạc có thể cải thiện hiệu suất của trẻ em trong một số môn học.
  • Các từ còn lại research (nghiên cứu), school (trường học), child (trẻ em) không phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Question 41: According to paragraph 2, students who learn music seem to _______.

A. get higher marks in maths

B. know only one language

C. dislike learning a second language

D. dislike learning other subjects

Đáp án câu 41 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 3, đoạn 2: “Moreover, young people who have studied music also seem to get higher scores in other subjects like maths.” (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách Paraphrase cụm "young people" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Hơn nữa, những trẻ đã học nhạc dường như cũng đạt điểm cao hơn trong các môn học khác như môn Toán.

Question 42: The word composing in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

A. copying B. writing C. learning D. sharing

Đáp án câu 42 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Compose (v): Soạn, sáng tác (nhạc), có nghĩa gần nhất với “write” (viết, thảo ra, soạn)
  • Các từ còn lại copy (sao chép), learn (học), share (chia sẻ) có nghĩa không phù hợp.

Question 43: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of music?

A. It helps you make more friends.

B. It helps you reduce stress.

C. It helps you think of new ideas.

D. It helps you believe more in yourself.

Đáp án câu 43 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các lợi ích của âm nhạc được đề cập đến trong đoạn văn bao gồm:
  • (C) It helps you think of new ideas, (D) It helps you believe more in yourself.
  • [Dẫn chứng ở dòng 1, đoạn 3: “Music also helps you think of new ideas and believe more in yourself.”]
  • (B) It helps you reduce stress. [Dẫn chứng ở dòng 3, đoạn 3: “One of the biggest benefits, of course, is that listening to music can reduce your stress.”].
  • => Đáp án (A) It helps you make more friends: lợi ích này không được đề cập đến trong đoạn văn.

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "help" tiếng anh

XII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50

1. Câu hỏi

When it comes to ambition, no two people are alike. Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members. Then there is someone who is happy with whatever life brings. So what makes us different?

A person's desire to succeed depends on so many factors. He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.

Although there are not any strict rules about how to teach “ambition” or what decides it, many successful people do share some things. Most scientists agree that it helps to have parents who encourage the children to try new experiences, praise their successes, and accept their failures. In those families, kids often have much higher confidence levels. They know how to set goals and keep trying until they achieve them. Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money. It forces them to work hard all the time and improve their life.

However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illness. These days, even teens and young adults are feeling the stress. Trying to get into good colleges and find good jobs have forced high school students to study harder than ever. For many, it is difficult to find the balance. One solution may be to get together with family and friends, and do the things we enjoy. Most would agree that those values are far more important than any wealth or success.

(Adapted from Skillful Reading & Writing by Bixby and Scanion)

Question 44: Which of the following is the best title for the passage?

A. The Desire For Success

B. Ways to Teach Ambition

C. A Life without Stress

D. An Interesting Life Story

Question 45: The word outstanding in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. pleasant B. excellent C. terrible D. honest

Question 46: According to paragraph 1, ambition _______.

A. is the same for all people

B. is achieved by all people

C. is shared by different people

D. differs from person to person

Question 47: The word them in paragraph 3 refers to _______.

A. levels B. goals C. families D. kids

Question 48: The word illnesses in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

A. health problems B. wonderful results C. money problems D. good feelings

Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?

A. Money does not play a role in people's success.

B. The desire to succeed can badly affect people's health.

C. Some people are pleased with whatever life brings.

D. A person's desire for success depends on so many factors.

Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?

A. People in modern society do not care about the values of family.

B. Teenagers in the past had to work harder to enter colleges.

C. Poor people do not work hard enough to improve their life.

D. The combination of ambition and clear goals is essential to success.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 44: Which of the following is the best title for the passage?

A. The Desire For Success

B. Ways to Teach Ambition

C. A Life without Stress

D. An Interesting Life Story

Đáp án câu 44 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn này là A. The Desire For Success (Khát vọng Thành công). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng & ideas topic "success & failure" tiếng anh)
  • Đoạn 1 nói về Tham vọng của mỗi người là khác nhau.
  • Đoạn 2 nói về Tham vọng và mục tiêu.
  • Đoạn 3 nói về Một số điều để tham vọng và thành công.
  • Đoạn 4 nói về Mong muốn thành công quá mức có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Do đó, ta phải cân bằng, và có nhiều điều còn quan trọng hơn sự thành công hay giàu có.

Question 45: The word outstanding in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. pleasant B. excellent C. terrible D. honest

Đáp án câu 45 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Outstanding (nổi bật, vượt trội) = excellent (tuyệt vời, xuất sắc).
  • Các từ còn lại terrible (tồi tệ, kém), pleasant (dễ chịu), honest (trung thực) có nghĩa không phù hợp.

Question 46: According to paragraph 1, ambition _______.

A. is the same for all people

B. is achieved by all people

C. is shared by different people

D. differs from person to person

Đáp án câu 46 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 1, đoạn 1: “When it comes to ambition, no two people are alike”.
  • Câu này có nghĩa là “Khi nói đến tham vọng, không có hai người nào giống nhau”.

Question 47: The word them in paragraph 3 refers to _______.

A. levels B. goals C. families D. kids

Đáp án câu 47 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đại từ “them” được dùng để thay thế cho “goals”.
  • Dẫn chứng ở dòng 4, đoạn 3: “They know how to set goals and keep trying until they achieve them”.
  • Câu này có nghĩa là “Họ biết cách đặt mục tiêu và tiếp tục cố gắng cho đến khi đạt được chúng”.

Question 48: The word illnesses in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

A. health problems B. wonderful results C. money problems D. good feelings

Đáp án câu 48 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Illness (n): sự đau ốm, có nghĩa gần nhất với “health problems” (các vấn đề về sức khỏe). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Health / Health care / Medicine IELTS)
  • Các cụm từ còn lại wonderful results (các kết quả tuyệt vời), good feelings (các cảm giác tốt), money problems (các vấn đề tiền bạc) có nghĩa không phù hợp.

Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?

A. Money does not play a role in people's success.

B. The desire to succeed can badly affect people's health.

C. Some people are pleased with whatever life brings.

D. A person's desire for success depends on so many factors.

Đáp án câu 49 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đáp án A. Money does not play a role in people's: không đúng theo ý của đoạn văn. [Dẫn chứng ở dòng 4 đoạn 3: “Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money”] (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Money IELTS)
  • Các đáp án còn lại đều được đề cập đến trong đoạn văn.
  • B. The desire to succeed can badly affect people's health. [Dẫn chứng ở dòng 1 đoạn 4: “However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illness”]
  • C. Some people are pleased with whatever life brings. [Dẫn chứng ở dòng 5 đoạn 4: “Most would agree that those values are far more important than any wealth or success”]. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng "whatever" tiếng anh)
  • D. A person's desire for success depends on so many factors. [Dẫn chứng ở dòng 1 đoạn 2: “A person's desire to succeed depends on so many factors”]

Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?

A. People in modern society do not care about the values of family.

B. Teenagers in the past had to work harder to enter colleges.

C. Poor people do not work hard enough to improve their life.

D. The combination of ambition and clear goals is essential to success.

Đáp án câu 50 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đáp án D. The combination of ambition and clear goals is essential to success. (ELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "future plan" & "ambition")
  • [Dẫn chứng ở đoạn 2: “… He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end”].
  • Đoạn này có nghĩa là: Một người có thể có mục tiêu, nhưng không có tham vọng, họ sẽ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng. Tương tự, người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rõ ràng có xu hướng bắt đầu nhiều dự án, nhưng không bao giờ làm theo chúng cho đến cùng.
  • => Sự kết hợp giữa tham vọng và mục tiêu rõ ràng là điều cần thiết để thành công.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking