Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn giải bộ đề thi thử đại học, cũng như Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn các em từ A đến Z chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội

I. Đề thi

Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội
Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội
Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội
Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh 2020 Hà Nội

II. IELTS TUTOR hướng dẫn giải chi tiết

Question 1.

Đáp án: A. Visited

IELTS TUTOR giải thích:

  • Động từ visit có phiên âm tận cùng bằng /t/ nên khi thêm ed sẽ được phát âm là /id/

  • Động từ watch tận cùng bằng /ft/, look tận cùng bằng /k/, stop tận cùng bằng /p/, khi thêm ed sẽ được phát âm là /t/

  • IELTS TUTOR lưu ý PHÁT ÂM THÊM ED, S VÀ ES TIẾNG ANH

Question 2.

Đáp án: C. Reuse

IELTS TUTOR giải thích:

  • Động từ reuse (nghĩa là tái sử dụng), có cách đọc phiên âm là /ˌriːˈjuːz/, âm e gạch chân trong bài được đọc là /i:/

  • Âm e trong các từ còn lại father, bigger, better có cách đọc phiên âm là /ər/

Question 3.

Đáp án: A. Famous

IELTS TUTOR giải thích:

  • Famous: /ˈfeɪməs/, nhấn âm đầu

  • Invite: /ɪnˈvaɪt/, reduce: /rɪˈduːs/, decide: /dɪˈsaɪd/, nhấn âm sau

Question 4.

Đáp án: A. Culture

IELTS TUTOR giải thích:

  • Culture: /ˈkʌltʃər/, nhấn âm đầu

  • pollute: /pəˈluːt/, improve: /ɪmˈpruːv/, attend: /əˈtend/, nhấn âm sau

Question 5.

Đáp án: B. Carefully

IELTS TUTOR giải thích:

  • Xác định loại từ cần điền vào chỗ trống trong câu là trạng từ, để bổ nghĩa cho động từ done đứng sau. IELTS TUTOR lưu ý VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TRẠNG TỪ (adverb) TIẾNG ANH

  • Care có hai dạng là danh từ và động từ, đều mang nghĩa chăm sóc

  • Carefully là trạng từ (hậu tố ly), nghĩa là một cách cẩn thận

  • Careless là tính từ (hậu tố less), nghĩa là không cẩn thận

  • Careful là tính từ (hậu tố ful), nghĩa là cẩn thận

Question 6.

Đáp án: D. Useful

IELTS TUTOR giải thích:

  • Xác định loại từ cần điền vào chỗ trống trong câu là tính từ, để bổ nghĩa cho danh từ advice đứng sau. IELTS TUTOR lưu ý VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH

  • Uselessness là danh từ (hậu tố ness), mang nghĩa sự vô dụng

  • Usefulness là danh từ (hậu tố ness), mang nghĩa sự hữu ích

  • Useless là tính từ (hậu tố less), mang nghĩa vô dụng

  • Useful là tính từ (hậu tố ful), mang nghĩa hữu dụng. Trong đoạn có câu “passed my overall test” nghĩa là đã đậu bài thi nên lời khuyên ở đây là hữu dụng (mặc dù trên lý thuyết có thể điền useless vì cũng là tính từ nhưng sẽ không hợp ngữ cảnh trong câu). IELTS TUTOR lưu ý "Tiền tố, hậu tố" / "Tiếp đầu ngữ,Tiếp vị ngữ" tiếng anh

Question 7.

Đáp án: B. Smoking

IELTS TUTOR giải thích:

  • Có hai cách dùng stop dễ nhầm lẫn là “stop doing something” và “stop to do something”

  • Stop doing something nghĩa là bạn hoàn thành việc gì hoặc từ bỏ làm việc gì. Trong bài là cách dùng từ bỏ việc gì: Bác sĩ khuyên chú của tôi từ bỏ việc hút thuốc. Nghĩa hoàn thành việc gì, IELTS TUTOR xét ví dụ sau: We stopped having lunch when they arrived. Nghĩa là chúng tôi đã hoàn thành việc ăn trưa khi họ đến

  • Stop to do something nghĩa là bạn dừng để làm việc khác. IELTS TUTOR xét ví dụ sau: We stopped to have lunch at the service station. Nghĩa là chúng tôi dừng lại để ăn trưa tại khu dịch vụ. Trong bài nếu chọn đáp án D là to smoke thì sẽ không hợp nghĩa của ngữ cảnh

Question 8.

Đáp án: D. So as to

IELTS TUTOR giải thích:

  • In order, không đúng vì nếu điền vào thì cụm in order study trong câu không đúng ngữ pháp

  • In order that không đúng vì trong bài theo sau là động từ study, trong khi in order that phải theo sau là một mệnh đề

  • So that không đúng vì tương tự cách dùng in order that

  • Cấu trúc so as to + động từ, nghĩa là để làm gì

  • IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG "SO THAT / IN ORDER THAT / SO AS TO / IN ORDER TO" TIẾNG ANH

Question 9.

Đáp án: C. Although

IELTS TUTOR giải thích:

Question 10.

Đáp án: A. playing

IELTS TUTOR giải thích:

  • Có hai cách dùng enjoy

  • Một là enjoy doing something, nghĩa là thích làm cái gì đó. Trong bài là enjoy playing badminton: thích chơi cầu lông

  • Hai là enjoy something, nghĩa là thưởng thức, tận hưởng cái gì. IELTS TUTOR xét ví dụ: enjoy your life, nghĩa là tận hưởng cuộc sống

  • IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt ENJOY và LOVE trong tiếng anh

Question 11.

Đáp án: A. Didn’t he

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đây là dạng tag question (câu hỏi đuôi)

  • Chủ ngữ trong câu là your brother, động từ là pass, như vậy câu hỏi đuôi sẽ là didn’t he

  • IELTS TUTOR lưu ý Câu hỏi đuôi (Tag question) tiếng Anh

Question 12.

Đáp án: C. A lot

IELTS TUTOR giải thích:

  • Nếu chọn đáp án A là a little thì cả câu sẽ có nghĩa là “ngày càng có nhiều người trẻ chuyển đến thành phố vì có ít việc làm ở đây”, không hợp lý

  • Đáp án B much là không hợp lý vì much đi kèm với danh từ không đếm được, trong khi danh từ trong bài “opportunities” là danh từ đếm được

  • Đáp án D many sẽ không hợp lý bằng đáp án C, vì many và much thường chỉ dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn

  • IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt a lot/ lots of/ plenty/ a great deal & many/much

Question 13

Đáp án: C. at

IELTS TUTOR giải thích:

  • In, on, at đều là các giới từ chỉ thời gian, giới từ of không được dùng nên chúng ta loại bỏ đáp án D

  • On dùng để chỉ một ngày cụ thể. IELTS TUTOR xét ví dụ: on Monday, on my birthday, on 5 March

  • In dùng để chỉ một khoảng thời gian. IELTS TUTOR xét ví dụ: in the evening, in May

  • At dùng để chỉ một điểm thời gian. IELTS TUTOR xét ví dụ: at 7.00 a.m, at lunch

  • IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt ON TIME và IN TIME trong tiếng anh

Question 14

Đáp án: C. was having

IELTS TUTOR giải thích:

Question 15

Đáp án: C. continued

IELTS TUTOR giải thích:

  • Phrasal verb “go on” mang nhiều nghĩa: tiếp tục, bắt đầu, xảy ra…. IELTS TUTOR lưu ý Giải thích phrasal verb: go on

  • Tuy nhiên, trong ngữ cảnh của bài, thì went on ( quá khứ của go on) được hiểu là tiếp tục dự án mặc dầu sếp của anh ta nói rằng điều đó là không khả thi

Question 16

Đáp án: D. unpolluted

IELTS TUTOR giải thích:

  • Fresh air nghĩa là không khí trong lành

  • Rainy air, polluted air, windy air đều không hợp lý

  • Unpolluted air nghĩa là không khí không bị ô nhiễm, hợp lý với câu được cho trong bài

Question 17

Đáp án: D. boring

IELTS TUTOR giải thích:

Question 18

Đáp án: A. landed

IELTS TUTOR giải thích:

  • Phrasal verb take off ( trong bài ở dạng quá khứ là took off) nghĩa là cất cánh (máy bay)

  • Fly up ( trong bài ở dạng quá khứ là flew up) cũng có nghĩa là cất cánh

  • Động từ land (trong bài là landed) có nghĩa là hạ cánh

Question 19

Đáp án: D. It’s very nice of you to say so

IELTS TUTOR giải thích:

  • Jim thốt lên rằng:”Một bức tranh thật đẹp”

  • Nếu chọn đáp án A. You’re welcome, nghĩa là không có gì (không hợp lý)

  • Nếu chọn đáp án B. I don’t mind if you say that, nghĩa là tôi không phiền nếu bạn nói vậy (không hợp lý)

  • Nếu chọn đáp án C. I’m glad to tell you so, nghĩa là tôi rất vui khi nói với bạn rằng (không hợp lý)

  • Đáp án D. It’s very nice of you to say so, nghĩa là cảm ơn vì bạn đã nói vậy

Question 20

Đáp án: D. Yes, I’d love to

IELTS TUTOR giải thích:

  • Trong bài là lời đề nghị từ Robert là: bạn có thích đi ăn tối với tôi đêm nay không?

  • Nếu chọn đáp án A. Never mind, thanks, nghĩa là không có gì, cảm ơn (không hợp lý)

  • Nếu chọn đáp án B. No, I won’t, nghĩa là không, tôi không đi (không hợp lý vì quá thô lỗ)

  • Nếu chọn đáp án C. Yes, I will, nghĩa là vâng, tôi đi (không hợp lý vì hơi sỗ sàng)

  • Đáp án D. Yes, I’d love to, nghĩa là vâng, tôi muốn đi

Question 21

Đáp án: C. the villagers

IELTS TUTOR giải thích:

  • Câu ngay trước đó là “ The villagers spend their days…”, do đó, từ “they” thay thế cho từ “the villagers” ở câu trước

Question 22

Đáp án: A. strange

IELTS TUTOR giải thích:

  • Câu đầu của đoạn 3 là “Their lifestyle may seem strange to many people…”, nên đáp án là A. strange

Question 23

Đáp án: B. look after

IELTS TUTOR giải thích:

  • Cấu trúc not only… but also nghĩa là không những… mà còn. IELTS TUTOR lưu ý CẤU TRÚC "NOT ONLY - BUT ALSO"

  • Đoạn 3 trong bài có viết “...and now you are protecting it”, nghĩa là bảo vệ nó ( ở đây ám chỉ sealife)

  • Look at: nhìn vào, pollute: gây ô nhiễm, damage: hủy hoại đều không hợp lý

  • Phrasal verb “look after’ nghĩa là chăm sóc, phù hợp với nghĩa bảo vệ

Question 24

Đáp án A. they live directly on the water

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đoạn 3 trong bài có viết “ the villagers are able to help preserve their beautiful bay because they live directly on the water”

Question 25

Đáp án: B. done

IELTS TUTOR giải thích:

Question 26

Đáp án: C. wants

IELTS TUTOR giải thích:

Question 27

Đáp án: C. spending

Question 28

Đáp án: A. the

IELTS TUTOR giải thích:

Question 29

Đáp án: D. their

IELTS TUTOR giải thích:

  • Cả her, his, its và their đều là tính từ sở hữu. Trong bài chủ sở hữu là people nên chúng ta sẽ dùng tính từ sở hữu là their.

  • IELTS TUTOR lưu ý Sở hữu cách trong tiếng Anh

Question 30

Đáp án: C. about

IELTS TUTOR giải thích:

  • Động từ care có thể đi với giới từ about hoặc for

  • Care about nghĩa là quan tâm đến cái gì. IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t care about her, nghĩa là tôi không quan tâm cô ấy

  • Care for nghĩa là chăm sóc người khác. IELTS TUTOR xét ví dụ: The children are being cared for by a relative, nghĩa là lũ trẻ được chăm sóc bởi một người họ hàng

Question 31

Đáp án: B. don’t have to

IELTS TUTOR giải thích:

Question 32

Đáp án: C. to read

IELTS TUTOR giải thích:

Question 33

Đáp án: D. because of

IELTS TUTOR giải thích:

  • Cấu trúc because of theo sau sẽ là danh từ hoặc gerund. Như vậy, câu đúng sẽ là:”... because of heavy rain” hoặc thay thế thành:”... because it rained heavily”

  • IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "because" & "because of" tiếng anh

Question 34

Đáp án: A. which

IELTS TUTOR giải thích:

  • Trong bài là cấu trúc mệnh đề quan hệ với cách dùng của đại từ quan hệ which, tuy nhiên which là đại từ quan hệ chỉ vật, không phù hợp với chủ ngữ “the doctor” chỉ người trong câu. Câu đúng sẽ là “the doctor who…”

  • IELTS TUTOR lưu ý Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ (mênh đề tính từ)

Question 35

Đáp án: A. My house isn’t as modern as yours

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đáp án B là không hợp lý vì chúng ta chỉ dùng “yours” (đại từ sở hữu) hoặc “your house” (tính từ sở hữu), chứ không dùng đồng thời yours house

  • Đáp án C là không hợp lý vì mang nghĩa ngược lại với câu được cho trong đề

  • Đáp án D không hợp lý vì có nghĩa là nhà của tôi cũng hiện đại như nhà bạn là không đúng với câu được cho trong đề. IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng mẫu câu so sánh

Question 36

Đáp án: D. Mai suggested going to Ngoc Son temple on New Year’s Eve

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đáp án A không hợp lý vì sau suggest là V-ing

  • Đáp án B không hợp lý vì động từ trong mệnh đề that chia ở quá khứ đơn, câu đúng sẽ chia ở thì hiện tại đơn là: Mai suggested that we go to Ngoc Son temple on New Year’s Eve

  • Đáp án C. suggests không hợp lý vì đây là câu tường thuật, Mai said nên sẽ dùng là Mai suggested...

Question 37

Đáp án: B. His children have never tried Japanese cuisine before

IELTS TUTOR giải thích:

  • Câu trong bài là cách dùng của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả trải nghiệm của bạn từ quá khứ cho đến hiện tại. IELTS TUTOR lưu ý HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH & HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN TRONG TIẾNG ANH

  • Đáp án A không hợp lý vì cả câu có nghĩa là: Những đứa con của anh ấy ăn đồ ăn Nhật lần cuối cách đây rất lâu, không hợp lý với câu đã cho trong đề bài là: đây là lần đầu tiên những đứa con của anh ấy ăn đồ ăn Nhật

  • Đáp án C và D không hợp lý vì cách dùng của thì quá khứ đơn không hợp lý với câu đã cho trong đề bài

Question 38

Đáp án: A. He was invited to the conference by her father

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đáp án B. He were là không hợp lý vì động từ tobe ở quá khứ đơn đi kèm với He sẽ là He was

  • Đáp án C dùng thì hiện tại hoàn thành là không hợp lý vì thì trong bài là quá khứ đơn

  • Đáp án D dùng thì hiện tại đơn là không hợp lý vì thì trong bài là quá khứ đơn

Question 39

Đáp án: D. If Ally had enough money, she could buy that dress

IELTS TUTOR giải thích:

  • Trong bài là cách dùng của câu điều kiện, cụ thể là câu điều kiện diễn tả một việc không có thực ở hiện tại, cấu trúc hợp lý sẽ là đáp án D

  • IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN (MỆNH ĐỀ IF)

Question 40

Đáp án: A. I advised Thomas to raise money for the poor

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đáp án B là không hợp lý vì chúng ta có thể viết I said that hoặc I said to Thomas that chứ không dùng I said Thomas to…

  • Đáp án C không hợp lý vì câu đề bài cho là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, nên thì được chia phải là quá khứ đơn, câu đúng sẽ là: I asked Thomas why he didn’t raise money for the poor

  • Đáp án D tương tự cũng không hợp lý vì câu đúng sẽ được viết lại như đáp án C

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE