GIẢI ÔN TẬP UNIT 1-2-3 TIẾNG ANH LỚP 11 (Phần 3)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ cách phân biệt giữa Suit và Fit Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải đề cương ôn tập unit 1, 2, 3 môn tiếng Anh lớp 11.

V. Supply the correct form of the words in brackets

1. Câu hỏi

1. When Jack’s father passed away in an accident , his girlfriend showed great ______________ towards his family members. ( SYMPATHIZE )

2. She gave me a _____________ smile when looking at the messy house. ( UNDERSTAND)

3. ____________ is one of the qualities to build up a sustainable friendship.(SINCERE)

4. Many people are _____________ of maintaining a long-term relationship with an opposite sex as friends.(CAPABLE)

5. Uncle Ho is well-known for his ____________ . (MODEST)

6. Thinking for your own sake all the time will soon make you a ____________ person. (SELF)

7. We all have the __________ to the company. (LOYAL)

8. Children need a ___________ environment to develop both mentally and physically.(CARE) 

9. When tourists visit Sapa , a beauty spot in the north of VN , they will feel overwhelmed by the __________ of the local ethnic minorities here.(HOSPITABLE)

10. If you lose interest in the job soon , you are thought to lack ____________ .(CONSTANT)

11. We had a very ___________ holiday last summer.(MEMORY)

12. This magazine only aims at ____________ (TEEN)

13. She was ____________ at the thought of being alone.(TERROR)

14. Lucky you , you’ve bought such a(n) ___________ watch. (EXPENSE)

15. He was __________ to be asked to play for the M.U. (EXCITEMENT)

16. A large ___________ has arrived for you. (PACK)

17. I’m sorry that your ____________ are misleading. (STATE)

18. He became internationally ___________ for his novel.(FAME).

19. I hope you don’t have any ___________ against our staff.(COMPLAIN)

20. All the carpets need ___________ . (REPLACEMENT )

21. The concert will raise money for local ___________. (CHARITY)

22. Thanks for your ___________ , without we wouldn’t have got good marks. ( CO-OPERATE)

23. Only a small ___________ of students are interested in politics these days. (MINOR)

24. He took part in the War and had a terrible _____________ . (WOUNDED)

25. We need to develop a ___________ approach to the problem.(COORDINATE)

26. We are very _____________ to our teacher for helping revising for the final exam. (GRATITUDE)

27. By bringing __________ to other people , you will be happy, too (HAPPY)

28. We are looking for someone who is good at __________ stories to children. (TELL)

29. Green Summer is a voluntary project where students provide ___________ for disadvantaged children.(EDUCATE)

30. People in the ____________ area are really in need of food and medicines. (FLOOD)

31. He’s not ___________ enough to make a quick decision. He needs to think over before making his own mind. (MATURITY)

32. In very classroom., teachers always want to ___________ students’ independence in learning. (PROMOTION)

33. His words and behavior strongly reveals his ___________ background.(EDUCATE)

34. A __________ married couple has just entered the room. Everyone stood up.(RESPECT)

35. The Government is calling for the support of the rich to the poor in the campaign called Poverty _____________ .(ERADICATE)

36. One of the most important qualities of friendship is _______( SELF)

37. Although he’s a beginner, he played with _______ . (ENTHUSIASTIC)

38. Everyone was very _______ when Anna said that her grandfather had died. (SYMPATHY)

39. My colleagues are very pleasant, but the manager is a little ______ (FRIEND)

40. These people feel a lot of _______ to the company.( LOYAL)

41. I have known her so well that there is no _______ between us .( SUSPECT)

42. I don’t know him really well. He’s just an _______ (ACQUAINT)

43. We haven’t talked to each other recently because of _______ (UNDERSTAND)

44. You should describe her physical _______ such as height, hair, eyes ,etc . (CHARACTER)

45. My closest friend is a warm and _______ person. (CARE)

46. Nowadays more and more people _______ take care of others. (VOLUNTEER)

47. After retiring, my aunt works as a volunteer for the local _______ (ORPHAN)

48. My brother and his friends spend hours a week helping _______ or handicapped children in the city. (ADVANTAGE)

49. The _____ are helped to overcome difficulties by the volunteers. (ABLE)

50. During summer vacations, many Vietnamese students volunteer to work in remote or ______ areas. (MOUNTAIN)

51. Do you agree with the famous saying “The happiest people are those who bring _______ to others?” (HAPPY)

52. We’d like to offer your school a ______ of 2 million dong. (DONATE)

53. The volunteers also help the _______ with their housework. (OLD)

54. We participate in a campaign to provide _______ for poor children. (EDUCATE)

55. I like helping _______ children to read and write. (MINOR)

56. We started a campaign for _______ eradication in the summer of 2000.( LITERATE)

57. Many ethnic minority students from the ________ Highlands took part in the campaign. (NORTH)

58. I think this is an _______ way to help people in remote and mountainous areas to read and write. (AFFECT)

59. We consider it an _______ job to help poor in our home village.( HONOUR)

60. Are there any people unable to read and write in your _______. (NEIGHBOUR)

61. The number of literate females fell _______ between 1998 and 2004. (DRAMA)

62. We provide ________ to schools. (TRANSPORT)

63. Many children in mountainous areas have ________ in learning to read and write. (DIFFICULT)

64. The literacy rate of population varied ______ between 1995 and 2000. (CONSIDER)

65. What about a small girl to Mary after her _______ ? (PRESENT)

66. There are 50 ______ in the talent contest. (COMPETE)

67. The _______ from three schools took part in the English Speaking Contest. (REPRESENT)

68. One of the rules is that each group must complete five _______ in all. (ACT)

69. The group that gets the _______ score will be the winner.( HIGH)

70. For me the most important thing was the _______ we had from the competition. (ENJOY)

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt dạng bài này, các em cần đọc kỹ cách làm bài Word Form mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 1: When Jack’s father passed away in an accident , hisgirlfriend showed great ______________ towards his family members. ( SYMPATHIZE) 

Đáp án câu 1 là sympathy.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sympathy (n): sự cảm thông.
  • Sau động từ (show) cần một Danh từ hoặc Cụm Danh từ.
  • Chỗ trống cần một Danh từ để cùng với Tính từ “great” tạo thành Cụm Danh từ.

Question 2: She gave me a _____________ smile when looking at themessy house. ( UNDERSTAND) 

Đáp án câu 2 là understanding. 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Understanding (adj): thấu hiểu, cảm thông 
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “smile”.
  • “Understand” có hai dạng tính từ là: understandable (có thể hiểu được) và understanding. 
  • Xét về nghĩa thì “understanding” là phù hợp. 
  • Câu này có nghĩa là: Cô ấy nở với tôi một nụ cười thấu hiểu khi nhìn thấy căn nhà bừa bộn.

Tham khảo thêm vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 3: ____________ is one of the qualities to build up asustainable friendship.(SINCERE) 

Đáp án câu 3 là Sincerity

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sincerity (n): Sự chân thành 
  • Câu này có nghĩa là: Sự chân thành là một trong những phẩm chất để xây dựng nên một tình bạn bền lâu.

Question 4: Many people are _____________ of maintaining a long-termrelationship with an opposite sex as friends.(CAPABLE) 

Đáp án câu 4 là capable (adj).

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: be capable of (có khả năng làm điều gì) 

Tham khảo thêm cách dùng capable mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 5: Uncle Ho is well-known for his ____________ . (MODEST) 

Đáp án câu 5 là modesty.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Modesty (n): Sự khiêm tốn.
  • Đứng sau Tính từ sở hữu (his) là một Danh từ. 

Question 6: Thinking for your own sake all the time will soon makeyou a ____________ person. (SELF) 

Đáp án câu 6 là selfish.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Selfish (adj): ích kỷ 
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “person”.
  • Câu này có nghĩa là: Lúc nào cũng chỉ nghĩ cho lợi ích của bản thân sẽ khiến bạn sớm trở thành một người ích kỷ.

Question 7: We all have the __________ to the company. (LOYAL) 

Đáp án câu 7 là loyalty.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 8: Children need a ___________ environment to develop bothmentally and physically.(CARE) 

Đáp án câu 8 là caring.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Caring (adj): quan tâm, chu đáo 
  • Cấu trúc: a/an/the + Adj + Noun => Chỗ trống cần một Tính từ 
  • Câu này có nghĩa là: Trẻ em cần một môi trường chăm sóc để phát triển cả về tinh thần và thể chất.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ care.

Question 9: When tourists visit Sapa , a beauty spot in the north ofVN , they will feel overwhelmed by the __________ of the local ethnicminorities here.(HOSPITABLE) 

Đáp án câu 9 là hospitality.  

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hospitality (n): Sự hiếu khách 
  • Cấu trúc: The + Noun + of + Noun => Chỗ trống cần một Danh từ 

Question 10: If you lose interest in the job soon , you are thoughtto lack ____________ .(CONSTANT) 

Đáp án câu 10 là constancy.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Constancy (n): Sự kiên định 
  • Câu này có nghĩa là: Nếu bạn sớm mất hứng thú với công việc, bạn được cho là thiếu sự kiên định.

Xem thêm từ đồng nghĩa thường gặp mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 11: We had a very ___________ holiday last summer.(MEMORY) 

Đáp án câu 11 là memorable.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Memorable (adj): đáng nhớ 
  • Cấu trúc: Adv + Adj + Noun => Chỗ trống cần một Tính từ 

Question 12: This magazine only aims at ____________ (TEEN) 

Đáp án câu 12 là teenagers.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Teenager (n): thanh thiếu niên 
  • Sau giới từ (at) cần một Danh từ.
  • Vì không có mạo từ đứng trước nên Danh từ này phải ở dạng số nhiều.

Question 13: She was ____________ at the thought of beingalone.(TERROR) 

Đáp án câu 13 là terrorized.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Terrorized (a): bị khiếp sợ  
  • Quá khứ phân từ (Past Participle) được dùng như một Tính từ
  • Dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó) với nghĩa bị động (bị tác động). 
  • Câu này có nghĩa là: Cô ấy đã bị khiếp sợ với ý nghĩ chỉ có một mình.

Tham khảo thêm về tính từ bị động mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 14: Lucky you , you’ve bought sucha(n) ___________ watch. (EXPENSE) 

Đáp án câu 14 là inexpensive.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “watch”.
  • Câu này có nghĩa là: Thật may mắn, bạn vừa mua được một chiếc đồng hồ giá rẻ. 

IELTS TUTOR hướng dẫn cách paraphrase "expensive" trong Speaking.

Question 15: He was __________ to be asked to play for the M.U.(EXCITEMENT) 

Đáp án câu 15 là excited.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Quá khứ phân từ (Past Participle) được dùng như Tính từ, mang nghĩa bị động (bị tác động). 
  • Câu này có nghĩa là: Anh rất hào hứng khi được đề nghị thi đấu cho M.U. 

Question 16: A large ___________ has arrived for you. (PACK) 

Đáp án câu 16 là package.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Package (n): bưu kiện  
  • Đứng sau Tính từ là một Danh từ (Adj + N), để tạo thành một Cụm Danh từ làm chủ ngữ trong câu. 

Question 17: I’m sorry that your ____________ are misleading. (STATE) 

Đáp án câu 17 là statements.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Statement (n): Báo cáo 
  • Sau Tính từ sở hữu “your” là một Danh từ
  • Và vì động từ tobe được chia ở số nhiều (are)  
  • => Danh từ ở dạng số nhiều (Plural Noun) 

Question 18: He became internationally ___________ for hisnovel.(FAME). 

Đáp án câu 18 là famous.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Famous (adj): nổi tiếng 
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Động từ nối “become”
  • Câu này có nghĩa là: Anh ấy trở nên nổi tiếng thế giới nhờ cuốn tiểu thuyết của mình.

Question 19: I hope you don’t have any ___________ against ourstaff.(COMPLAIN) 

Đáp án câu 19 là complaints.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau “any” là Danh từ không đếm được hoặc Danh từ số nhiều.  
  • Danh từ “complaint” với nghĩa “lời phàn nàn” là Danh từ đếm được (Countable Noun)  
  • => Trong câu này phải ở dạng số nhiều “complaints” 

Question 20: All the carpets need ___________ . (REPLACEMENT ) 

Đáp án câu 20 là replacing.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc bị động của động từ NEED: S + need + V-ing 
  • Câu này có nghĩa là: Tất cả các thảm cần được thay thế.

Question 21: The concert will raise money for local ___________.(CHARITY) 

Đáp án câu 21 là charities.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Charity (n): Tổ chức từ thiện => Số nhiều: Charities 
  • Sau giới từ “for” cần một Cụm danh từ.
  • Chỗ trống cần một Danh từ để cùng với Tính từ “local” tạo thành cụm Danh từ.
  • Và vì không có mạo từ đứng trước nên Danh từ phải ở dạng số nhiều. 

Question 22: Thanks for your ___________ , without we wouldn’t havegot good marks. ( CO-OPERATE) 

Đáp án câu 22 là cooperation

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cooperation (n): Sự hợp tác.
  • Sau Tính từ sở hữu “your” cần một Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Cảm ơn sự hợp tác của bạn, nếu không có nó chúng tôi sẽ không được điểm tốt. 

Question 23: Only a small ___________ of students are interested inpolitics these days. (MINOR) 

Đáp án câu 23 là minority.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Minority (n): số ít, thiểu số.
  • Chỗ trống cần một Danh từ để tạo thành Cụm Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Ngày nay, chỉ có một số ít sinh viên quan tâm đến chính trị. 

Question 24: He took part in the War and had a terrible _____________. (WOUNDED) 

Đáp án câu 24 là wound.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Wound (n): Vết thương 
  • Sau Tính từ (terrible) là một Danh từ, vì có mạo từ “a” nên Danh từ ở dạng số ít.
  • Câu này có nghĩa là: Anh ấy đã tham gia chiến tranh và có một vết thương khủng khiếp.

Question 25: We need to develop a ___________ approach to theproblem.(COORDINATE) 

Đáp án câu 25 là coordinated.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Coordinated (adj): phối hợp 
  • Cần một Tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho Danh từ “approach”.
  • Câu này có nghĩa là: Chúng ta cần phát triển một cách tiếp cận phối hợp để giải quyết vấn đề.

Question 26: We are very _____________ to our teacher for helpingrevising for the final exam. (GRATITUDE) 

Đáp án câu 26 là grateful.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Grateful (adj): biết ơn 
  • Cấu trúc: S + be + Adv + Adj => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Câu này có nghĩa là: Chúng em rất biết ơn cô giáo đã giúp ôn tập cho kì thi cuối cấp.

Question 27: By bringing __________ to other people , you will be happy, too (HAPPY) 

Đáp án câu 27 là happiness.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Happiness (n): Niềm hạnh phúc 
  • Cụm từ: bring something to somebody (mang cái gì đến cho ai) 
  • => Chỗ trống cần một Danh từ 

Question 28: We are looking for someone who is good at __________stories to children. (TELL) 

Đáp án câu 28 là telling.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Giới từ + V-ing.
  • Câu này có nghĩa là: Chúng tôi đang tìm người giỏi kể chuyện cho trẻ em. 

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng V-ing và To Verb.

Question 29: Green Summer is a voluntary project where studentsprovide ___________ for disadvantaged children.(EDUCATE) 

Đáp án câu 29 là education

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Education (n): Sự giáo dục 
  • Cụm từ: provide something for somebody (cung cấp cái gì cho ai) 
  • => Chỗ trống cần một Danh từ 
  • Tạm dịch: Mùa hè xanh là một dự án thiện nguyện, nơi các sinh viên dạy học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 

Tham khảo thêm từ vựng topic Education mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 30: People in the ____________ area are really in need offood and medicines. (FLOOD) 

Đáp án câu 30 là flooded.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Flooded (adj): ngập lụt 
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “area” 
  • Câu này có nghĩa là: Người dân vùng lũ đang rất cần lương thực, thuốc men.

Question 31: He’s not ___________ enough to make a quick decision. Heneeds to think over before making his own mind. (MATURITY) 

Đáp án câu 31 là mature.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mature (adj): trưởng thành 
  • Cấu trúc: S + be (not) + Adj + enough + to V => Chỗ trống cần một Tính từ 
  • Câu này có nghĩa là: Anh ấy chưa đủ trưởng thành để đưa ra quyết định nhanh chóng. Anh ấy cần suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định của riêng mình. 

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng enough.

Question 32: In very classroom., teachers always want to ___________students’ independence in learning. (PROMOTION) 

Đáp án câu 32 là promote

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Promote (v): khuyến khích, thúc đẩy 
  • Cấu trúc: Want to do sth (muốn làm điều gì) => Chỗ trống cần một Động từ nguyên mẫu.
  • Câu này có nghĩa là: Trong mỗi lớp học, các giáo viên luôn muốn thúc đẩy sự độc lập của học sinh trong học tập. 

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ promote.

Question 33: His words and behavior strongly reveals his ___________background.(EDUCATE) 

Đáp án câu 33 là educational.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Educational (adj): thuộc về giáo dục 
  • Cần một Tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho Danh từ “background”.
  • Câu này có nghĩa là: Lời nói và hành vi của anh ấy bộc lộ rõ nền tảng giáo dục của anh ấy.

Question 34: A __________ married couple hasjust entered the room. Everyone stood up.(RESPECT) 

Đáp án câu 34 là respectable.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tính từ của từ này gồm có 2 từ: 
  • Respectable (adj): đáng kính  
  • Respectful (adj): lễ phép, bày tỏ sự tôn kính 
  • Xét về nghĩa chỉ có Respectable là phù hợp 
  • Câu này có nghĩa là: Một cặp vợ chồng đáng kính vừa bước vào phòng. Mọi người đều đứng dậy. 

Question 35: The Government is calling for the support of the rich tothe poor in the campaign called Poverty _____________ .(ERADICATE) 

Đáp án câu 35 là eradication

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Eradication (n): Sự diệt trừ, nhổ rễ 
  • Chỗ trống cần một Danh từ để hoàn thành cụm Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Chính phủ đang kêu gọi sự ủng hộ củangười giàu đến người nghèo trong chiến dịch gọi là “ Diệt trừ đói nghèo”.

Question 36: One of the most important qualities of friendship is_______( SELF) 

Đáp án câu 36 là unselfishness.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Unselfishness (n): Tính không ích kỷ 
  • Câu này có nghĩa là: Một trong những phẩm chất quan trọng nhất của tình bạn là tính không ích kỷ.

IELTS TUTOR hướng dẫn tiền tố và hậu tố.

Question 37: Although he’s a beginner, he played with _______ .(ENTHUSIASTIC) 

Đáp án câu 37 là enthusiasm.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Enthusiasm (n): Sự nhiệt tình 
  • Sau giới từ “with” là một Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Mặc dù là người mới bắt đầu, nhưng anh ấy đã chơi với sự nhiệt tình.

Question 38: Everyone was very _______ when Anna said that hergrandfather had died. (SYMPATHY) 

Đáp án câu 38 là sympathetic.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sympathetic (adj): thương cảm.
  • Cấu trúc: S + be + Adv + Adj => Chỗ trống cần một Tính từ 
  • Câu này có nghĩa là: Mọi người đều rất thương cảm khi Anna nói rằng ông của cô đã qua đời.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng và paraphrase từ very.

Question 39: My colleagues are very pleasant, but the manager is alittle ______ (FRIEND) 

Đáp án câu 39 là unfriendly.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Unfriendly (adj): không thân thiện 
  • Câu này có nghĩa là: Đồng nghiệp của tôi rất dễ chịu, nhưng người quản lý thì hơi không thân thiện. 

Tham khảo từ vựng topic Friendship mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 40: These people feel a lot of _______ to the company.(LOYAL) 

Đáp án câu 40 là loyalty.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Loyalty (n): Lòng trung thành.
  • Cấu trúc: A lot of + Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Những người này cảm thấy rất trung thành với công ty.

Question 41: I have known her so well that there is no _______between us .( SUSPECT) 

Đáp án câu 41 là suspicion.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Suspicion (n): Sự nghi ngờ.
  • Cấu trúc: There is no + Singular Noun => Chỗ trống cần một danh từ số ít. 
  • Câu này có nghĩa là: Tôi đã biết cô ấy rất rõ nên không có sự nghi ngờ nào giữa chúng tôi.

Question 42: I don’t know him really well. He’s just an _______(ACQUAINT) 

Đáp án câu 42 là acquaintance. 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Acquaintance (n): Người quen 
  • Sau mạo từ “an” là một Danh từ số ít 
  • Câu này có nghĩa là: Tôi thực sự không biết rõ về anh ta. Anh ấy chỉ là một người quen.

Question 43: We haven’t talked to each otherrecently because of _______ (UNDERSTAND) 

Đáp án câu 43 là misunderstandings.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Because of + Noun/ Gerunds. 
  • Dựa vào nghĩa của câu thì “misunderstanding” (sự hiểu lầm) là phù hợp, vì không có mạo từ đứng trước nên Danh từ sẽ ở dạng số nhiều. 
  • Câu này có nghĩa là: Gần đây chúng tôi không nói chuyện với nhau vì những hiểu lầm. 

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Because of và Because.

Question 44: You should describe her physical _______ such as height,hair, eyes ,etc . (CHARACTER) 

Đáp án câu 44 là characteristics.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Characteristic (n): Nét đặc trưng 
  • Vì trong câu liệt kê nhiều nét đặc trưng nên Danh từ sẽ ở dạng số nhiều => characteristics 
  • Câu này có nghĩa là: Bạn nên mô tả các đặc điểm ngoại hình của cô ấy như chiều cao, tóc, mắt, v.v. 

Question 45: My closest friend is a warm and _______ person. (CARE) 

Đáp án câu 45 là caring.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Caring (adj): quan tâm, chu đáo 
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “person”.
  • Câu này có nghĩa là: Người bạn thân nhất của tôi là một người ấm áp và chu đáo.

Question 46: Nowadays more and more people _______ take care ofothers. (VOLUNTEER) 

Đáp án câu 46 là voluntarily.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Voluntarily (adv): tự nguyện
  • Chỗ trống cần một Trạng từ để bổ nghĩa cho Động từ “take care”.
  • Câu này có nghĩa là: Ngày nay, ngày càng có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.

Tham khảo thêm từ vựng topic Volunteer Work mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 47: After retiring, my aunt works as a volunteer for the local _______ (ORPHAN) 

Đáp án câu 47 là orphanage.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Orphanage (n): Trại trẻ mồ côi 
  • Chỗ trống cần một Danh từ để tạo thành Cụm Danh từ sau Giới từ “for”.
  • Câu này có nghĩa là: Sau khi nghỉ hưu, dì tôi làm tình nguyện viên cho trại trẻ mồ côi địa phương.

Question 48: My brother and his friends spend hours a week helping_______ or handicapped children in the city. (ADVANTAGE) 

Đáp án câu 48 là disadvantaged.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Disadvantaged (adj): thiệt thòi 
  • Chỗ trống cần một Tính từ, cùng với “handicapped” để bổ nghĩa cho danh từ “children”.
  • Câu này có nghĩa là: Anh trai tôi và những người bạn dành hàng giờ mỗi tuần để giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật trong thành phố. 

Question 49: The _____ are helped to overcome difficulties by thevolunteers. (ABLE) 

Đáp án câu 49 là disabled.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Disabled (n): Người khuyết tật 
  • Sau mạo từ “the” cần một Danh từ.

Question 50: During summer vacations, many Vietnamese students volunteer to work in remote or ______ areas. (MOUNTAIN) 

Đáp án câu 50 là mountainous.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mountainous (adj): thuộc vùng núi.
  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “areas”.

Question 51: Do you agree with the famous saying “The happiest peopleare those who bring _______ to others?” (HAPPY) 

Đáp án câu 51 là happiness.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: bring something to somebody (mang cái gì đến cho ai)
  • Chỗ trống cần một Danh từ.

Tham khảo thêm từ vựng topic happiness mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 52: We’d like to offer your school a ______ of 2 milliondong. (DONATE) 

Đáp án câu 52 là donation. 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Donation (n): Sự quyên góp, đồ quyên góp 
  • Sau mạo từ (a) cần một Danh từ 

Question 53: The volunteers also help the _______ with their housework. (OLD) 

Đáp án câu 52 là elderly.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Elderly (n): Người cao tuổi 
  • Sau mạo từ (the) cần một Danh từ.

Xem thêm từ vựng topic Old People mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 54: We participate in a campaign to provide _______ for poorchildren. (EDUCATE) 

Đáp án câu 54 là education.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: provide sth for sb (cung cấp cái gì cho ai) 
  • Tạm dịch: Chúng tôi tham gia vào một chiến dịch dạy học cho trẻ em nghèo. 

Question 55: I like helping _______ children to read and write.(MINOR) 

Đáp án câu 55 là minority

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Minority (n): dân tộc thiểu số 
  • Câu này có nghĩa là: Tôi thích giúp trẻ em dân tộc thiểu số đọc và viết. 

Question 56: We started a campaign for _______ eradication in thesummer of 2000.( LITERATE) 

Đáp án câu 56 là illiteracy.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Illiteracy (n): Nạn mù chữ, sự thất học.
  • “illiteracy eradication” (xóa nạn mù chữ) là một cụm danh từ, đứng sau giới từ “for” 
  • Câu này có nghĩa là: Chúng tôi bắt đầu chiến dịch xóa mù chữ vào mùa hè năm 2000.

Question 57: Many ethnic minority students from the ________Highlands took part in the campaign. (NORTH) 

Đáp án câu 57 là Northern.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Northern Highlands (cụm danh từ): vùng cao phía Bắc.
  • Câu này có nghĩa là: Nhiều học sinh dân tộc thiểu số vùng cao miền Bắc tham gia chiến dịch.

Xem thêm từ vựng và cách chỉ phương hướng tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 58: I think this is an _______ way to help people in remoteand mountainous areas to read and write. (AFFECT) 

Đáp án câu 58 là effective.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Effective (adj): hiệu quả
  • Tính từ bổ nghĩa cho Danh từ “way”.

Question 59: We consider it an _______ job to help poor in our homevillage.( HONOUR) 

Đáp án câu 59 là honourable.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Honourable (adj): danh giá.
  • Tính từ bổ nghĩa cho Danh từ “job”.

Question 60:  Are there any people unable to read and write in your_______. (NEIGHBOUR) 

Đáp án câu 60 là neighbourhood.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Neighbourhood (n): hàng xóm, vùng xung quanh.
  • Sau tính từ sở hữu your cần một Danh từ. 
  • Câu này có nghĩa là: Có người nào không thể đọc và viết xung quanh khu nhà của bạn không? 

Question 61: The number of literate females fell _______ between 1998 and 2004. (DRAMA) 

Đáp án câu 61 là dramatically.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dramatically (adv): một cách đáng kinh ngạc.
  • Trạng từ bổ nghĩa cho Động từ “fall”.

IELST TUTOR hướng dẫn vị trí và chức năng của trạng từ

Question 62: We provide ________ to schools. (TRANSPORT) 

Đáp án câu 62 là transportation.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Transportation (n): Sự chuyên chở, vận tải 
  • Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên chở đến các trường học. 

Tham khảo thêm từ vựng topic Transportation mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 63: Many children in mountainous areas have ________ inlearning to read and write. (DIFFICULT) 

Đáp án câu 63 là difficulty.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Difficulty (n): Sự khó khăn 
  • Cụm từ: difficulty (in) doing something (khó khăn trong làm việc gì) 

Question 64: The literacy rate of population varied ______ between 1995 and 2000. (CONSIDER) 

Đáp án câu 64 là considerably.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Considerably (adv): đáng kể 
  • Trạng từ đứng sau và bổ nghĩa cho Động từ “vary”.

Question 65: What about a small girl to Mary after her _______ ?(PRESENT) 

Đáp án câu 65 là presentation.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau tính từ sở hữu (her) cần một Danh từ.
  • Tạm dịch: Thế còn cô gái nhỏ đối với Mary như thế nào sau sự thể hiện của cô ấy? 

Question 66: There are 50 ______ in the talent contest. (COMPETE) 

Đáp án câu 66 là competitors.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Competitor (n): Đối thủ 
  • Cấu trúc: There are no + Plural Noun => Chỗ trống cần một Danh từ số nhiều 

Question 67: The _______ from three schools took part in the EnglishSpeaking Contest. (REPRESENT) 

Đáp án câu 67 là representatives.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Representative (n): Người đại diện 
  • Sau mạo từ (the) là một Danh từ, và dựa vào nghĩa của câu=> Danh từ phải ở dạng số nhiều 
  • Câu này có nghĩa là: Những đại diện từ ba trường tham gia cuộc thi hùng biện tiếng Anh. 

Question 68: One of the rules is that each group must complete five_______ in all. (ACT) 

Đáp án câu 68 là activities.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có từ chỉ số lượng “five” đứng trước nên Danh từ phải ở dạng số nhiều.
  • Câu này có nghĩa là: Một trong những quy tắc là mỗi nhóm phải hoàn thành năm hoạt động tất cả.

Question 69: The group that gets the _______ score will be thewinner.( HIGH) 

Đáp án câu 69 là highest.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: The + Adj-est +(Noun) 
  • Câu này có nghĩa là: Nhóm nào đạt điểm cao nhất sẽ là nhóm chiến thắng.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng so sánh nhất.

Question 70: For me the most important thing was the _______ we hadfrom the competition. (ENJOY) 

Đáp án câu 70 là enjoyment.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Enjoyment (n): Sự vui thích 
  • Sau mạo từ (the) là một Danh từ.
  • Câu này có nghĩa là: Đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự thích thú mà chúng tôi có được từ cuộc thi.

IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt enjoy và love.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE