CÁCH DÙNG CÁC TỪ CHỈ MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ ( Because, Simply Because, Mainly Because, Since, As, This is due to the fact that…) TRONG TIẾNG ANH

· Ngữ Pháp

Các em thân mến !

  • Ngoài việc chuẩn bị vốn từ vựng , ngữ pháp cơ bản nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT QG sắp tới , các em cũng nên bổ sung thêm kiến thức về mảng Anh văn chuyên về ngữ pháp chuyên sâu nhằm chuẩn bị tốt để có thể có được những chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế về sau các em nhé . 
  • Một trong những mảng kiến thức quan trọng đó chính là phần liên từ mang ý nghĩa nhân quả. 
  • Đây là nhóm kiến thức khá quan trọng là nền tảng để tạo nên một bài nói hay trong tiếng Anh . Chính vì điều này mà hôm nay , IELTS TUTOR xin giới thiệu đến nhóm kiến thức về mảng liên từ chỉ nhân quả , hy vọng sẽ giúp các em hiểu và vận tốt hơn. 
  • Bên cạnh đó, em cũng có thể học thêm cách paraphrase từ BECAUSE trong tiếng anh nhé!

I. Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc) là gì?

Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về liên từ phụ thuộc

II. Các liên từ chỉ nhân quả thường gặp :

1. So (Therefore = thus = hence = consequently= as a result )

- Ý nghĩa : Dùng để nêu lên kết quả của một hành động nào đó

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He was ill yesterday , so he could not attend the meeting.
  • The car suddently stopped on the road . Therefore , the accident happened

2. As soon as :

- Ý nghĩa : Dùng để diễn tả một hành động xảy ra liền sau một hành động khác

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As soon as she went home, she had a bath.

3. As long as/ Providing (that )/Provided (that) :

- Ý nghĩa : Diễn tả điều kiện

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You can use my car prodiving that you show me your car license .

4. Because / for/ as / since / in that / now that / + S+V

Because of / owing to / due to / on account of / as a result of + noun phrase/V-ing

- Ý nghĩa : Diễn tả mối qua hệ hệ quả của một sự việc này với sức việc kế tiếp

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Because he haven't graduated yet , he cannot apply for the job
  • Due to the bad of weather , the math was call off.

5 . S+V+ So + Adj /adv + that + clause / S+ V+ So + Adj + a/an + N + that + clause/S + V + such +(a/an) + Adj + N+ that + clause

- Ý nghĩa : Diễn tả mối qua hệ hệ quả của một sự việc này với sức việc kế tiếp

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He work so hard that he can easily pass the exam

5. Given that (GIVEN ở đây là giới từ) = Because

Đọc kĩ hướng dẫn về GIVEN THAT mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

III. Mối quan hệ nhân quả trong IELTS SPEAKING

Các từ diễn tả nhân quả thường gặp trong IELTS SPEAKING : because , simply because ,mainly because ,since , as ,........

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • I am really into watching American TV sitcom because/ simply because /mainly because I consider that it is beneficial for boosting my spoken English.
    • I enjoy watching American TV sitcom simply because my oral English level may improve rapidly
    • I choose to swim in swimming pool simply because swimming there is much safer than swimming in the sea
    • I love to have fast food mainly because it is both cheap and convenient.

    IV. Bài tập vận dụng

    HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG CÁC LIÊN TỪ CHỈ MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking