Cách dùng "động từ bất quy tắc" & bảng động từ bất quy tắc thông dụng

· Ngữ Pháp

Các bạn thân mếm !

Trong quá trình ôn tập cho kỳ thi THPT QG sắp tới, chắc rằng các bạn cũng đã từng gặp khó khăn trong việc sử dụng động từ bất quy tắc. Nắm được khó khăn này, trong bài viết này IELTS TUTOR xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng cũng như bảng động từ bất quy tắc thông dụng, thông qua bài viết này hy vọng có thể giúp ích một phần cho các bạn trong quá trình ôn tập cho kỳ thi THPT QG sắp tới. Ngoài ra, các bạn đừng quên đọc thêm về các sử dụng cấu trúc to+V và V-ing trong tiếng Anh nhé.

I. Động từ bất quy tắc

BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC VÀ MẸO HỌC CẦN BIẾT

1.1 Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tiếng Anh các động từ có quy tắc khi chuyển về quá khứ hoặc trong việc thành lập phân từ thì chỉ cần thêm vào cuối động từ đó -ed. 
  • Ngoài ra, còn có một loại động từ mà khi thực hiện các việc như trên thì không theo một quy tắc nhất định, các động từ trên được gọi chung là động từ bất quy tắc.
  • Đối với loại động từ thuộc loại này thì cách duy nhất là ghi nhớ chúng.

1.2 Các động từ bất quy tắc thông dụng

1.2 Các động từ bất quy tắc thông dụng.
broken image

1.3. Cách ghi nhớ động từ bất quy tắc:

IELTS TUTOR lưu ý:

Đối với các động từ tận cùng là "ed" thì ở V2 và V3 sẽ chuyển thành "ed"

 IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • feed (V1) → fed (V2) → fed (V3)  : nuôi dạy
  • breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): cho ăn
  • overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá

Đối với các động từ tận cùng là "ay" thì ở V2 và V3 sẽ chuyển thành "aid"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
  • lay (V1) → laid (V2) → laid (V3)  : đặt để
  • inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm

Đối với các động từ tận cùng là "d" thì ở V2 và V3 sẽ chuyển thành "t"

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) : uốn cong
  • send(V1) → sent (V2) → sent (V3) : gửi
  • lend (V1) →lent (V2) → lent (V3) : cho mượn

Đối với các động từ tận cùng là "ow" thì ở V2 sẽ chuyển thành "ew" và V3 sẽ chuyển thành "own"

IELTS TUTOR xét ví dụ:  

  • Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
  • Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
  • Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng

Đối với động từ tận cùng là "ear" thì ở V2 sẽ chuyển thành "ore" và V3 sẽ chuyển thành "orn"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) : mang, chịu (sinh nở)
  • forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) : kiêng cử
  • tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
  • (Ngoại lệ : hear → heard → heard : Nghe thấy)

Đối với động từ có chứa nguyên âm "i" thì ở V2 và V3 sẽ chuyển thành "u"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
  • drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
  • sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát

Đối với động từ tận cùng là "m" và "n" thì ở V2 và V3 sẽ thêm "t"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
  • Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng
  • Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào

II. Bí quyết học bảng động từ bất quy tắc hiệu quả

1. Học bảng động từ bất quy tắc theo các nhóm:

IELTS xét ví dụ

  • Nhóm các động từ không thay đổi ở cả 3 dạng: bet,  burst,  cast, cost,  cut, fit, hit,  hurt, let, put, quit,  set, shut, split, spread;
  • Nhóm động từ có dạng nguyên thể và quá khứ phân từ giống nhau: become,  come, run;
  • Nhóm động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau: built, lend, send, spend;

2. Học bảng động từ bất quy tắc với flashcard:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hãy ghi dạng nguyên thể cho từ ở một mặt, mặt còn lại là dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành và tự học theo flashcard. 
  • Lặp đi lặp lại nhiều lần chính là cách giúp nhớ được từ. 
  • Bạn cũng nên ghi cả cách phát âm của từ, mỗi lần học đến từ nào hãy đặt câu và đọc to lên nhé! Với cách học này, mỗi ngày đặt cho mình mục tiêu học 5-10 từ, thì nắm được bảng động từ bất quy tắc không phải là một điều quá xa vời

3. Học bảng động từ bất quy tắc qua các bài hát:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So với các từ đơn lẻ thì bộ não chúng ta tiếp thu giai điệu của bài hát nhanh và dễ hơn nhiều. Các bài hát sẽ giúp liên kết giai điệu dễ nhớ với những từ, nội dung cần học. Bạn sẽ bất ngờ về khả năng học tập của bản thân khi học với âm nhạc đấy!

III Bài tập vận dụng:

1. It is now over seventy years since Lindbergh________ across the Atlantic.

A. had fled      B.flew        C.fled          D. has flown

2. The boy_______ the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.

A.swum           B. has swum          C. swam         D. had swam

3.Seeing Peter' handwritting on the envelope, she____ the letter without reading it. She has not mentioned it ever since.

A. was tearing      B. tore          C. had torn         D. has torn

4.At the first sound of the plane engine the soldiers________ to their feet.

A. sprang        B. sprung          C. had sprung     D. have sprung

5. When I saw that the main prize which I ______of since the announcement of the lottery would go to Milly, I started crying.

A. have been dreaming     B. have dreamt      C. had dreamt        D. was dreaming

6. As soon as I shut the front door I realised that I________ my key in the house.

A. had left      B. have left     C. left       D. was leaving

7. Seeing the headmaster come toward them the pupils________ themself.

A. hid      B. have hidden      C. have hid        D. hidded

8. Don't underestimate it. There have been at least six other cases of typhoid since Mr Wang_____ ill.

A. fell      B. has felt        C. has fallen       D. had fallen

9. Just as I expected we________ the easily four to one.

A. have beaten      B. had beaten       C. beat     D. was beating

10. So far, Teddy _______ ten kilos.

A. has been losing      B. lost        C. had lost      D.has lost

Hy vọng với với bài viết này có thể giúp các bạn hiểu và vận dụng tốt động từ bất quy tắc. Chúc các bạn ôn tập tốt và có điểm số cao trong kỳ thi THPT QG sắp tới nhé!!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

IELTS Intesive Listening

IELTS Intensive Speaking