Tính từ có thể đứng sau danh từ (Noun + adj) không?

· Ngữ Pháp

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn liệu Tính từ có thể đứng sau danh từ (Noun + adj) không?

I. Kiến thức liên quan

II. Tính từ có thể đứng sau danh từ (noun + adj)

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hình thức tính từ đứng sau danh từ (noun + adj) thực ra là một dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ với tính từ mà IELTS TUTOR có hướng dẫn về Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
  • Tuy nhiên, có trường hợp khác tính từ đứng sau danh từ nhưng không phải do rút gọn mệnh đề quan hệ (xem mục Trường hợp khác mà IELTS TUTOR có trình bày phía dưới)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • S+ be+ N+ who/which/that+ be+ Adj S+ be +N+ Adj.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The troops loyal to him died (IELTS TUTOR giải thích: The troops (WHO WERE) loyal to him died: Những người lính trung thành với ông ấy đều đã tử nạn)

    • IELTS TUTOR lưu ý: Trong câu "The troops loyal to him died", mệnh đề quan hệ đã bị lược bỏ phần đại từ quan hệ "who" và động từ "tobe" đi trước tính từ.

  • Đi you meet anyone interesting at the party? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có gặp ai thú vị ở bữa tiệc không?).
  • I have something important to tell you (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có chuyện quan trọng cần nói với anh)
  • We are recruiting students who are capable of achieving first-class degrees.
  • I used to live in a house which was next to the Royal Opera House.
  • The people who were questioned about the incident gave vivid accounts of what had happened.
  • The issues that were discussed at the meeting all had some bearing on world peace.

2. Tính từ (adj) đứng sau danh từ (noun) thường gặp

2.1. Hai hoặc nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but” và cùng bổ nghĩa cho 1 danh từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He is a writer both witty and wise (IELTS TUTOR giải thích: Ông ta là một nhà văn vừa dí dỏm vừa khôn ngoan).

2.2. Tính từ tận cùng bằng -able hoặc -ible

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Những tính từ dạng này vừa có thể đứng trước cũng như đứng sau danh từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The dish is made with ingredients available in most supermarkets (IELTS TUTOR giải thích: Món ăn này được làm bằng các thành phần có thể mua tại hầu hết các siêu thị). 
  • It’s the only solution possible (IELTS TUTOR giải thích: Nó là giải phải khả thi duy nhất). 
  • I’d like to speak to person responsible (IELTS TUTOR giải thích: Tôi muốn nói chuyện với người có trách nhiệm).

2.3. Tính từ ở dạng phân từ

IELTS TUTOR lưu ý:

    • Một vài tính từ ở dạng phân từ 2 (phân từ quá khứ) cũng được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The people questioned about the incident gave very vivid accounts of what had happened.
      • The issues discussed at the meeting all had some bearing on world peace.

      3. Về nghĩa

      3.1. Cùng 1 tính từ đứng trước & sau danh từ có sự biến đổi nghĩa

      IELTS TUTOR lưu ý:

        • Có một số tính từ có thể đứng trước hoặc đi sau danh từ, tuy nhiên vị trí khác nhau nghĩa sẽ khác nhau.

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • CONCERNED (ADJ)   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng tính từ "concerned" tiếng anh
          • I wrote to the concerned person (= I wrote to the person who is worried). (IELTS TUTOR giải thích: Tôi viết cho người mà thấy lo lắng). 
          • I wote to the person concerned (= I wrote to the person who is involved/mentioned). (IELTS TUTOR giải thích: Tôi viết cho người mà có liên quan/ đề cập tới). 
        • RESPONSIBLE (ADJ)   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng & word form của "responsible" 
          • A responsible person (= a person who is sensible/reliable). (IELTS TUTOR giải thích: Một người nhạy cảm hoặc đáng tin). 
          • The person responsible (= The person who is blame or is responsible for something). (IELTS TUTOR giải thích: Người mà có lỗi hay có trách nhiệm vì điều gì).

        3.2. Tính từ đứng trước & sau danh từ không biến đổi nghĩa

        IELTS TUTOR lưu ý:

          • Một số tính từ có thể đi trước hoặc sau danh từ, không thay đổi ý nghĩa như infected (nhiễm trùng), affected (không tự nhiên, giả tạo), remaining (vẫn đang cần giải quyết, xử lý), stolen.

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • All remaining passengers must wait in the lounge (=All passengers remaining must wait in the lounge).
          •  The stolen jewels were worth $2 million (= The jewels stolen were worth $ 2 million).

          4. Tính từ đi sau từ có tiền tố some-, any- và no-

          IELTS TUTOR lưu ý:

              • Tính từ nếu đặt sau danh từ thì các tính từ này cũng sẽ đi sau các từ có tiền tố some-, any- và no- 

              IELTS TUTOR xét ví dụ:

                • This place doesn't look very promising, but let's try and find somewhere nice for dinner.
                • I couldn't find anything interesting on the television, so I had an early night.
                • There's somebody outside who wants to speak to you. Shall I let him in?
                • Nobody present at the meeting was able to offer me any useful advice.

                5. Trường hợp khác

                (tính từ đi sau hầu hết các danh từ đo lường)

                IELTS TUTOR lưu ý:

                • Các tính từ miêu tả kích thước, tuổi tác đi sau danh từ dùng để nói về đơn vị đo lường: long, thin, short, high,..

                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                • She was about 1.58 meters tall.(IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy cao khoảng 1m 58).
                • Her grandma is 70 years old.(IELTS TUTOR giải thích: Bà ngoại cô ấy 70 tuổi).
                • The fence around the estate was three metres high, thirty-five kilometres long and one hundred and twenty years old.
                • This table is two meters long (IELTS TUTOR giải thích: Cái bàn này dài 2 mét).
                • The lake is five meters deep (IELTS TUTOR giải thích: Cái hầu sâu 5 mét).
                • My daughter is six years old (IELTS TUTOR giải thích: Con gái tôi 6 tuổi).

                6. So sánh các ví dụ

                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                  • We are recruiting students capable of achieving first-class degrees.
                    • Không nói: We are recruiting capable of achieving first class degree students.  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng "capable" tiếng anh 
                    • Nhưng: She was a capable student.
                  • I used to live in a house next to the Royal Opera House.
                    • Không nói: I used to live in a next to the Royal Opera House house.
                    • Nhưng: I live quite near you. In the next street, in fact.

                  Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

                  >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

                  >> IELTS Intensive Listening

                  >> IELTS Intensive Reading

                  >> IELTS Cấp tốc