Động từ đi với To Verb(inf) luôn là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Bên cạnh đó IELTS TUTROR HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH PHÂN TÍCH TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 30/5/2020 IELTS WRITING VIỆT NAM (kèm bài được sửa của học sinh đạt 6.5 đi thi thật)
I. Giới thiệu chung
IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là To verb, một số có thể theo sau là V-ING (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)
- OFFER:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My neighbor offer to help me
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"offer"tiếng anh
- DECIDE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
- HOPE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He hope to get this job
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hope" tiếng anh
- DESERVE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They deserved to be sent to prison
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "deserve" tiếng anh
- ATTEMPT:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They make no attempt to break out of jail
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anh
- CLAIM:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: His claim to ownership is invalid
- AGREE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Tom was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anh
- PLAN:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I plan to go home this summer
- AIM:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My classmate aim to get 10 in final
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
- AFFORD:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I cannot afford to buy this house
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "afford"tiếng anh
- WISH:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister wish to have a new phone
IELTS TUTOR hướng dẫn Câu ước (wish / if only): Công thức & cách dùng
- THREATEN:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The robbers threatened to kill all workers in the bank
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "threaten" tiếng anh
- TEND:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I like George but I think he tends to talk so much
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
- REFUSE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The thief refused to stop at the red light
- ARRANGE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I have arranged for him to meet her
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"arrange"tiếng anh
- LEARN:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is going to learn to drive next month
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"learn"tiếng anh
- FORGET:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Don't forget to turn off the light.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"forget"tiếng anh
- FAIL:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I waved to Mary but failed to attract her attention
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
- SWEAR:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I swear not to tell you a lie
- APPEAR:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He appear to handle the job
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- ASK:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He ask me to do it for him
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ask"tiếng anh
- EXPECT:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My grandmother expect to have one more grandchild
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
- WANT:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home
- MANAGE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She manage to finish both projects
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- PRETEND:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Ann pretended not to see me as she passed me in the street
- PROMISE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My son promise to do the homework
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "promise"
- REFUSE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The remnants refused to leave.
- VOLUNTEER:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She volunteered to help the disabled.
- SEEM:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He seems to be a good fellow
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- USED TO:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I used to get up early when I was young.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...
- STAND:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She can’t stand answering the phone all day
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stand"tiếng anh
- WITHSTAND/ ENDURE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: How can you endure living with such a jealous husband ?
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"withstand"tiếng anh
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "endure" tiếng anh
- (WOULD) LIKE:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I would like to go out with my friends
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "would like" tiếng anh
2. Đặc biệt
2.1. DARE/ HELP
IELTS TUTOR lưu ý:
- DARE/ HELP đặc biệt hơn so với các từ khác, theo sau có thể cần hoặc không cần "TO"
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I wouldn’t dare to tell him. or I wouldn’t dare tell him.
- Sau daren’t (hay dare not), bạn dùng Verb nguyên mẫu không thêm "TO"
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I daren’t tell him what happened.
2.2. MAKE/ LET
IELTS TUTOR lưu ý:
- Verb + Object + Infinite (không có "TO")
IELTS TUTOR xét ví dụ
- The customs officer made him open his case.
- My parents didn’t let me go out alone when I was a baby.
- Hot weather makes me feel tired.
- Let me carry your bag for you.
IELTS TUTOR lưu ý:
- DẠNG BỊ ĐỘNG: BE MADE TO DO
IELTS TUTOR xét ví dụ
- He was made to open his case.
3. Dạng WH questions
IELTS TUTOR lưu ý:
- ASK/ DECIDE/ KNOW/ REMEMBER/ FORGET/ EXPLAIN/ LEARN/SHOW/ UNDERSTAND/ TELL/ ADVISE/ TEACH/ WONDER + WH - (What/ Where/ How/ Whether, etc.) + TO
IELTS TUTOR xét ví dụ
- Can you show me how to answer this question?
- Ann will tell you what to do.
- He taught us what to know about the country.
II. Những từ theo sau có thể cả V-ing lẫn To verb
1. ADVICE - RECOMMEND - ENCOURAGE - ALLOW - PERMIT - FORBID - BEGIN - START - CONTINUE - COMMENCE - CEASE...
IELTS TUTOR lưu ý:
- VERB + V-ING (không Object)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t recommend staying in that hotel.
- She didn’t allow smoking in her house.
IELTS TUTOR lưu ý:
- VERB + OBJECT + TO + INFINITIVE
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
- She didn’t allow us to smoke in her house.
2. Can't/ couldn't bear
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I can’t bear talking / to talk to him . He is rude .
3. Intend
IELTS TUTOR lưu ý:
- *Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t intend to leave / leaving my present job .
- **Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He intends his wife to open a fashion shop .
- ***Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I have an intention of leaving my present job
4. Allow, permit, advise, recommend
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He advised housewives to buy big tins as it is more economical
- He advised buying big tins as it is more economical
- ‘allow, permit’ + V-ing à khi không có túc từ
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They allow parking here .
5. Need, want, require
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
- IELTS TUTOR xét ví dụ: This car needs washing = This car needs to be washed
- Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home now .
6. Remember
IELTS TUTOR lưu ý:
- Remember + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I remember clocking the door .
- Remember + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Remember to clock the door carefully before going home
7. Stop
IELTS TUTOR lưu ý:
- Stop + V-ing : dừng việc đã đang làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to stop smoking .
- Stop + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I stopped to buy some petrol .
8. Quit
IELTS TUTOR lưu ý:
- quit + V-ing : nghỉ làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
She quit working here.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- quit + to-V : nghỉ nơi khác để làm ở đây
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She quit to work here.
9. Forget
IELTS TUTOR lưu ý:
- forget + V-ing : không nhớ là đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot meeting him.
- forget + to-V : quên làm gì
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot to meet him
10. Go on
IELTS TUTOR lưu ý:
- go on + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I went on typing .
- go on + to-V : đổi việc này sang việc khác .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him .
11. Regret
IELTS TUTOR lưu ý:
- Regret + V-ing : tiếc về việc đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret spending too much money last week .
- regret + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret to tell you that you can’t meet our requirements .
12. Try
IELTS TUTOR lưu ý:
- Try + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử)
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Try outting on this hat to see if it suits you
- ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket .
13. Interested
IELTS TUTOR lưu ý:
- Interest + V-ing : đề cập đến điều gì xảy ra .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interested in buying a computer .
- Interest + to-V : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interest to meet you today
14. Sorry
IELTS TUTOR lưu ý:
- Sorry + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night .
- Sorry + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you .
15. Afraid
IELTS TUTOR lưu ý:
- Afraid + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
- Afraid + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying .
16. Like
IELTS TUTOR lưu ý:
- Like : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm… ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes to read (reading) English novels .
17. Continue
IELTS TUTOR lưu ý:
- Continue + V-ing/ to verb: tiếp tục (cùng nghĩa)
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read
18. Agree
IELTS TUTOR lưu ý:
- Agree to do sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to go
- Agree to sb doing sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to me using his office
- Agree to ( on, upon ) sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to on a 2% discount .
- Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I agree to my plan
- Agreeable to V-ing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is agreeable to going .
19. Chance, Opportunity
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chance’ + of + V-ing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He has very chance of passing the exam .
- Chance + to-V
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We haven’t goy any chance to talk though we are in the same class .
- Opportunity + to-V ( of + V-ing )
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Last year, I had an opportunity to go the States .
20. Mean
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mean + V-ing : có nghĩa là
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Being beautiful means having less time for study .
- Mean + to-V : want, intend
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN
III. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb
**Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I began teaching English 19 years ago .
- She began to feel worried and anxious .
**Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I’m beginning to learn French .
- I was starting to leave home for school .
**Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to understand him .
- I start to forget all about this event .
**Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I stop to miss him .
**Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
( feel, hear, see, smell, taste…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to feel hot .
- This soup starts to taste sour .
**Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’
( have, posess, own, belong to)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- This house begins to belong to you today
**Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
(Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You musn't interrupt me now
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They are waiting to board the bus.
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They have finished boarding the bus.
VI. Sử dụng TO VERB để bắt đầu câu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- To get up early, Jim never stay up late.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- SAI: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
- ĐÚNG: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.
VII. It + be + infinitives
1. Danh sách danh từ kết hợp với động từ nguyên mẫu
IELTS TUTOR lưu ý:
- A good idea
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It isn't a good idea to study late at night.
- A bad idea
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a bad idea to spend too long on IELTS Task 1.
- A mistake
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a mistake to say very little in the IELTS speaking test.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng danh từ "mistake" tiếng anh
- A pity
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a pity to leave so early.
- A shame
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a shame to break up.
- A waste
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It will be a waste to throw the food away.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng danh từ "waste" tiếng anh
2. Cụm tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ashamed
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm ashamed to admit that I stole the bike.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"ashamed"tiếng anh
- Bound
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is bound (certain) to arrive late - he always does.
- Careful
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was careful not to wake the baby.
- Excited
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm excited to join the local football team.
- Glad
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm glad to hear that you are feeling better.
- Happy
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The developer was happy to reduce the price of the house.
- Lucky
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm lucky to have so many friends.
- Pleased
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The nurse was pleased to know he was well again.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng từ"pleased"tiếng anh
- Proud
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She was proud to be seen with her father.
- IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ "proud" tiếng anh
- Relieved
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The police were relieved to arrest the criminal at last.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"relieved"tiếng anh
- reluctant
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm reluctant to take the IELTS test again.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ "reluctant" tiếng anh
- Sad
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sad to see his brother leave.
- Shocked
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I was shocked to find out he had been fired.
- Sorry
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We'll all be sorry to see you go.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"sorry"tiếng anh
- Surprised
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They were surprised to hear he is 50 years old.
- Sure
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He's sure to win first prize.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"sure"tiếng anh
- Willing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm willing to bet you can get a high IELTS score.
IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"willing"tiếng anh
VIII. Bài tập
a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp
b) Điền từ thích hợp vào câu
*Đáp án
a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp
- to accept
- having
- going
- to reach
- opening
- leaving
- to return
- buying
- to accept
- to be
b)Điền từ thích hợp vào câu
- to have
- making
- leaving
- waiting
- seen-crying
- traveling-shooting
- to get-eat
- argueing-to work
- to smoke
- to have
- seeing
- not to touch
- showing-to work
- letting-run-being
- talking-to finish
- to come-standing
- laughing-slip
- to disappoint
- to sign
- to try-to come
- buying
- to do
- to eat
- going
- doing
- to send
- to know-to live
- going-stay
- looking-being
- to write
- to fire
- earn-cleaning-make-blackmailing
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày