Động từ đi với To Verb(inf)

· Vocabulary - Grammar

I. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là To verb, một số có thể theo sau là V-ING (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)

2. Đặc biệt

2.1. DARE/ HELP

IELTS TUTOR lưu ý:

  • DARE/ HELP đặc biệt hơn so với các từ khác, theo sau có thể cần hoặc không cần "TO"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I wouldn’t dare to tell him. or I wouldn’t dare tell him.
  • Sau daren’t (hay dare not), bạn dùng Verb nguyên mẫu không thêm "TO"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I daren’t tell him what happened.

2.2. MAKE/ LET

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Verb + Object + Infinite (không có "TO")

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • The customs officer made him open his case.
  • My parents didn’t let me go out alone when I was a baby.
  • Hot weather makes me feel tired.
  • Let me carry your bag for you.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • DẠNG BỊ ĐỘNG: BE MADE TO DO

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • He was made to open his case.

3. Dạng WH questions

IELTS TUTOR lưu ý:

  • ASK/ DECIDE/ KNOW/ REMEMBER/ FORGET/ EXPLAIN/ LEARN/SHOW/ UNDERSTAND/ TELL/ ADVISE/ TEACH/ WONDER + WH - (What/ Where/ How/ Whether, etc.) + TO

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • Can you show me how to answer this question?
  • Ann will tell you what to do.
  • He taught us what to know about the country.

II. Những từ theo sau có thể cả V-ing lẫn To verb

1. ADVICE - RECOMMEND - ENCOURAGE - ALLOW - PERMIT - FORBID - BEGIN - START - CONTINUE - COMMENCE - CEASE...

IELTS TUTOR lưu ý:

  • VERB + V-ING (không Object)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I wouldn’t recommend staying in that hotel.
  • She didn’t allow smoking in her house.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • VERB + OBJECT + TO + INFINITIVE

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
  • She didn’t allow us to smoke in her house.

2. Can't/ couldn't bear

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I can’t bear talking / to talk to him . He is rude .

3. Intend

IELTS TUTOR lưu ý:

  • *Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t intend to leave / leaving my present job .
  • **Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He intends his wife to open a fashion shop .
  • ***Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I have an intention of leaving my present job

4. Allow, permit, advise, recommend

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • He advised housewives to buy big tins as it is more economical
    • He advised buying big tins as it is more economical
  • ‘allow, permit’ + V-ing à khi không có túc từ
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: They allow parking here .

5. Need, want, require

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: This car needs washing = This car needs to be washed
  • Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home now .

6. Remember

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Remember + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I remember clocking the door .
  • Remember + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Remember to clock the door carefully before going home

7. Stop

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Stop + V-ing : dừng việc đã đang làm
  • Stop + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I stopped to buy some petrol .

8. Quit

IELTS TUTOR lưu ý:

  • quit + V-ing : nghỉ làm
  • quit + to-V : nghỉ nơi khác để làm ở đây

9. Forget

IELTS TUTOR lưu ý:

  • forget + V-ing : không nhớ là đã làm
  • forget + to-V : quên làm gì

10. Go on

IELTS TUTOR lưu ý:

  • go on + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
  • go on + to-V : đổi việc này sang việc khác .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him .

11. Regret

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Regret + V-ing : tiếc về việc đã làm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret spending too much money last week .
  • regret + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret to tell you that you can’t meet our requirements .

12. Try

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Try + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Try outting on this hat to see if it suits you
  • ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket .

13. Interested

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Interest + V-ing : đề cập đến điều gì xảy ra .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interested in buying a computer .
  • Interest + to-V : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interest to meet you today

14. Sorry

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sorry + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night .
  • Sorry + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you .

15. Afraid

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Afraid + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
  • Afraid + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying .

16. Like

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Like : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm… ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes to read (reading) English novels .

17. Continue

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Continue + V-ing/ to verb: tiếp tục (cùng nghĩa)
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read

18. Agree

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Agree to do sth
  • Agree to sb doing sth
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to me using his office
  • Agree to ( on, upon ) sth
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to on a 2% discount .
  • Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal
  • Agreeable to V-ing

19. Chance, Opportunity

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chance’ + of + V-ing
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He has very chance of passing the exam .
  • Chance + to-V
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We haven’t goy any chance to talk though we are in the same class .
  • Opportunity + to-V ( of + V-ing )
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Last year, I had an opportunity to go the States .

20. Mean

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mean + V-ing : có nghĩa là
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Being beautiful means having less time for study .
  • Mean + to-V : want, intend
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN

III. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb

**Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I began teaching English 19 years ago .
  • She began to feel worried and anxious .

**Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I’m beginning to learn French .
  • I was starting to leave home for school .

**Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’

(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I begin to understand him .
  • I start to forget all about this event .

**Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’

( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I stop to miss him .

**Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’

( feel, hear, see, smell, taste…etc )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I begin to feel hot .
  • This soup starts to taste sour .

**Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’

( have, posess, own, belong to)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This house begins to belong to you today

**Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu

(Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You musn't interrupt me now

**Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They are waiting to board the bus.

**Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They have finished boarding the bus.

VI. Sử dụng TO VERB để bắt đầu câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • To get up early, Jim never stay up late.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • SAI: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
    • ĐÚNG: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.

    VII. It + be + infinitives

    1. Danh sách danh từ kết hợp với động từ nguyên mẫu

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • A good idea
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It isn't a good idea to study late at night.
    • A bad idea
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a bad idea to spend too long on IELTS Task 1.
    • A pity
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a pity to leave so early.
    • A shame

    2. Cụm tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Bound
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is bound (certain) to arrive late - he always does.
    • Careful
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was careful not to wake the baby.
    • Excited
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm excited to join the local football team.
    • Glad
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm glad to hear that you are feeling better.
    • Happy
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: The developer was happy to reduce the price of the house.
    • Lucky
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm lucky to have so many friends.
    • Sad
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sad to see his brother leave.
    • Shocked
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I was shocked to find out he had been fired.
    • Surprised
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: They were surprised to hear he is 50 years old.

    VIII. Bài tập

    a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp

    Lựa chọn dạng động từ phù hợp

    b) Điền từ thích hợp vào câu

    Lựa chọn dạng động từ phù hợp

    *Đáp án

    a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp

    1. to accept
    2. having
    3. going
    4. to reach
    5. opening
    6. leaving
    7. to return
    8. buying
    9. to accept
    10. to be

    b)Điền từ thích hợp vào câu

    1. to have
    2. making
    3. leaving
    4. waiting
    5. seen-crying
    6. traveling-shooting
    7. to get-eat
    8. argueing-to work
    9. to smoke
    10. to have
    11. seeing
    12. not to touch
    13. showing-to work
    14. letting-run-being
    15. talking-to finish
    16. to come-standing
    17. laughing-slip
    18. to disappoint
    19. to sign
    20. to try-to come
    21. buying
    22. to do
    23. to eat
    24. going
    25. doing
    26. to send
    27. to know-to live
    28. going-stay
    29. looking-being
    30. to write
    31. to fire
    32. earn-cleaning-make-blackmailing
    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing

    >> IELTS Intensive Speaking

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Cấp tốc

    >> IELTS General

    >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE