Phân biệt within / without/ between / among & middle

· Ngữ Pháp

Bên cạnh học chắc về ngữ pháp, IELTS TUTOR hy vọng các em, nhất là các em học sinh lớp IELTS ONLINE 1 KÈM 1 ĐẢM BẢO ĐẦU RA của IELTS TUTOR phải nắm cho vững các từ vựng thường gặp theo từng Topic nhất là dạng khó như HAVE CHILDREN LATER IN LIFE trong IELTS WRITING TASK 2, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH (within / without/ between / among)

1. Cách dùng Within

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng giới từ "within" tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng within nếu hành động ngắn, diễn ra tại bất kì thời điểm nào trong khoảng thời gian đó.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I can finish this book within one month.

2. Cách dùng Without

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng giới từ "without" tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • WITHOUT: Theo sau là V+ing hoặc Noun, có nghĩa là không có; không cần đến cái gì, vắng , thiếu.
  • Without là một giới từ mang nghĩa phủ định 
  • Cách dùng chủ động: "WITHOUT + VING"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He left without saying goodbye. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy bỏ đi mà không nói một lời từ biệt.)
      •  Can you see without your glasses? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có thể nhìn thấy mà không cần mắt kính không?)
  • Cách dùng bị động: "WITHOUT + BEING + V3"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • They get out and escape without being recognized. (IELTS TUTOR giải thích: Họ ra ngoài và trốn thoát mà không bị phát hiện.)

Cách dùng Without

3. Cách sử dụng between, among và middle

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Phân biệt between, among và middle

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nhiều người học tiếng Anh nghĩ rằng “between” dùng cho hai người hoặc vật, còn “among” dùng cho ba người hoặc vật trở lên. Tuy nhiên, nguyên tắc này không hoàn toàn chính xác.
  • IELTS TUTOR lưu ý: người ta thường nói “difference between say, tell and speak” mà không dùng “among”, dù ở đây có ba từ vựng cần phân biệt.

IELTS TUTOR xét các ví dụ sau:

  • Hold the needle between your finger and thumb.
  • Choose a number between 1 and 10.
  • Children must attend school between the ages of 5 and 16.
  • They divided the money up among their three children.
  • A British woman was among the survivors.
  • They strolled among the crowds.

3.1. Cách sử dụng Between

3.1.1. “Between” được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia… riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Between”(preposition) được dùng khi muốn chỉ định rõ tên riêng biệt của các cá thể/vật thể … (có thể là hai, ba, hoặc nhiều hơn)
Cách sử dụng Between

IELTS TUTOR xét các ví dụ sau:

  • The negotiations between the cheerleaders, the dance squad, and the flag team were going well despite the confetti incident. ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là the cheerleaders, the dance squad, and the flag team là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • The differences between English, Chinese, and Arabic are significant ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là English, Chinese, and Arabic là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • Between horseback riding, fencing and studying, Bridget doesn’t have any time for Joe. ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là horseback riding, fencing and studying là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 
  • Between you, me and the lamppost, Jack will find it difficult to adapt to his new surroundings ==> IELTS TUTOR giải thích: Ở đây đối tượng được chỉ định được xác định rõ là you, me and the lamppost là những đối tương RIÊNG BIỆT & KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chúng ta thường được dạy là “between” được dùng với hai vật thể, và “among” được dùng với 3 vật thể trở lên ==> ĐIỀU NÀY LÀ SAI NHÉ, ĐIỂM KHÁC NHAU LÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH PHẢI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

3.1.2. Cách dùng in between

IELTS TUTOR lưu ý:

    • "in between" là trạng từ thường được đặt sau động từ chính hoặc ở cuối câu, được dùng để chỉ không gian hoặc khoảng thời gian ngăn cách giữa hai sự kiện, thời điểm, vật thể, ngày…

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • her two sons at the reception. in between– Charlotte sat (IELTS TUTOR giải thích: Charlottle ngồi giữa hai con trai ở quầy tiếp tân.)
    • in between.– Put the two smaller vases on the ends and the big one (IELTS TUTOR giải thích: Đặt hai cái lọ hoa nhỏ hơn ở hai đầu, còn cái lớn đặt ở giữa.)
    • in between– I see her most weekends but not very often (IELTS TUTOR giải thích: Tôi gặp cô ấy hầu như các ngày cuối tuần nhưng ở mấy ngày giữa tuần thì không thường lắm.)

    3.2. Cách sử dụng Among

    “Among” được sử dụng khi người hoặc vật thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ ba trở lên.

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Between là riêng biệt, còn Among là cùng 1 nhóm
    Cách sử dụng Among

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • He was glad to find a friend among enemies.
    • She felt like a stranger among friends.
    • Sylvia was later found living among the natives.
    • Fear spread among the hostages.
    • The scandal caused a division among the fans.
    •  Squiggly and Aardvark are among the residents featured in the newsletter.

    3.3. Xét ví dụ để thấy rõ sự khác biệt của Among và Between

    IELTS TUTOR xét ví dụ 1:

    • The negotiations between Brazil, Argentina, and Chile are going well. (IELTS TUTOR giải thích: Các cuộc đàm phám giữa Brazil, Argentina và Chile đang diễn tiến tốt đẹp.)
    • The negotiations among the countries of South America are going well. (IELTS TUTOR giải thích: Các cuộc đàm phám giữa các nước Nam Mỹ đang diễn tiến tốt đẹp.)

    IELTS TUTOR xét ví dụ 2:

    • I’m trying to decide between the green shirt, the blue shirt, and the black shirt. (Tôi đang cố quyết định giữa áo màu xanh lá, màu xanh dương, và màu đen.) => IELTS TUTOR giải thích: nêu tên cụ thể của ba sự lựa chọn (the green shirt, the blue shirt, and the black shirt) – do đó chúng ta dùng “between”.
    • I’m trying to decide among these shirts. (Tôi đang cố quyết định giữa những cái áo này.) =>  IELTS TUTOR giải thích: chúng ta xem các vật thể là một nhóm “these shirts”, cho nên chúng ta dùng “among”.

    3.4. Cách sử dụng middle

    3.4.1. Nghĩa

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Middle là tính từ, đứng trước danh từ: ở vị trí chính giữa của một vật thể, một nhóm người/vật…, giữa sự bắt đầu và sự kết thúc một sự việc/sự kiện/độ tuổi…
    IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • Pens are kept in the middle drawer. (IELTS TUTOR giải thích: Các cây viết được để ở ngăn tủ chính giữa.)
    • She’s the middle child of three. (IELTS TUTOR giải thích: Con bé là đứa bé ở giữa ba đứa.)
    • He was very successful in his middle forties. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy rất thành công ở giữa những năm bốn mươi tuổi.)
    • That is a middle-sized room. (IELTS TUTOR giải thích: Đó là một căn phòng có kích thước trung bình.
    • They are in the middle-income groups in society. (IELTS TUTOR giải thích: Họ thuộc các nhóm có thu nhập trung bình trong xã hội.)

    3.4.2. Cách dùng "in the middle of"

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • There is a lake with an island in the middle. (IELTS TUTOR giải thích: Có một cái hồ có hòn đảo ở chính giữa.)
      • Take a sheet of paper and draw a line down the middle. (IELTS TUTOR giải thích: Lấy một tờ giấy và kẻ một đường thắng xuống ở giữa tờ giấy.)
      • I should have finished by the middle of the week. (IELTS TUTOR giải thích: Lẽ ra tôi nên hoàn tất trước giữa tuần.)
      • He was standing in the middle of the room. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy đã đứng giữa phòng.)
      • The phone rang in the middle of the night. (IELTS TUTOR giải thích: Điện thoại reo lúc nửa đêm.)
      • This chicken isn’t cooked in the middle. (IELTS TUTOR giải thích: Con gà này chưa được nấu chín ở phần giữa.)
      • It happened in the middle of the 15th century. (IELTS TUTOR giải thích: Chuyện đó xảy ra giữa thế kỷ 15.)
      • He fell asleep in the middle of the film. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ta ngủ thiếp đi khi xem đến giữa bộ phim.)

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

      >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

      >> IELTS Intensive Listening

      >> IELTS Intensive Reading

      >> IELTS Intensive Speaking