Động Từ Khuyết Thiếu - Modal Verbs

· Ngữ Pháp

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ về Động Từ Khuyết Thiếu - Modal Verbs

Động từ khuyết thiếu là loại động từ được dùng rất phổ biến, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm được cấu trúc, cách phân biệt và cách vận dụng Model verbs. Bài viết hôm nay, IELTS TUTOR sẽ giúp bạn hiểu rõ về loại động từ này.

Bên cạnh đó, những tài liệu bổ ích sau sẽ rất có ích cho các bạn:

I. Động từ khuyết thiếu là gì ?

1. Định nghĩa

Động từ khuyết thiếu là những động từ đặc biệt, đứng trước động từ chính và bổ sung nghĩa cho động từ chính.

Những động từ khuyết thiếu thường gặp:

  • Can
  • Could
  • May
  • Might
  • Shall
  • Should
  • Must
  • Have to
  • Will
  • Would
  • Need to
  • Ought to

2. Cấu trúc

Thể khẳng định :

S + Modal Verl + V_infinity

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I can help you
  • He should go home 

Thể phủ định:

S + Modal Verl + not + V_infinity

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I cannot  help you
  • He should not go home 

Thể nghi vấn

Modal Verl + S + V_infinity

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Can you help me ?
  • Should I go home ?

3. Những lưu ý khi sử dụng Modal Verbs

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ sau Modal verbs luôn nguyên mẫu ( không thêm -s, -es, -ed, -ing sau hay thêm "to" trước động từ)
  • Không cần trợ động từ trong câu nghi vấn, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
  • Một  Modal verbs có thể có nhiều nghĩa, tùy vào từng ngữ cảnh.
  • Sau "ought" phải có "to" 
  • "Need" vừa là động từ thường, vừa là Modal verbs 

II. Cách sử dụng các Modal verbs thông dụng

1. Can

  • Thể hiện khả năng của người, vật ở thời điểm hiên tại

IELTS TUTOR xét ví dụ: I can speak English very well.

  • Xin phép hoặc lời đề nghị, yêu cầu, gợi ý

IELTS TUTOR xét ví dụ: Can I enjoy your team?

  • "Can't have+ PP" để diễn tả một sự việc gần như không thể xảy ra

IELTS TUTOR xét ví dụ: Due to the power cut, the meeting can't have happened as usual.

2. Could

  • Thể hiện khả năng của người, vật trong quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ: I could speak English very well when I was ten

  • Xin phép hoặc yêu cầu cao hơn "Can"

IELTS TUTOR xét ví dụ: Could you turn on the TV ?

  • Thể hiên điều gì có thể xãy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nhưng không chắc chắn.

IELTS TUTOR xét ví dụ: Someone is coming. It could be Tom.

  • Diễn tả sự việ c đủ khả năng làm nhưng đã không thực hiện trong quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ: They could have won the race, but they didn't try hard enough

3. Will

  • Dự đoán sự việc, tình huống có thể xãy ra trong tương lai

IELTS TUTOR xét ví dụ: I will go to Ha Noi next weak.

  • Đưa ra quyết định ngay lúc nói 

IELTS TUTOR xét ví dụ: I will go home right now.

  • Đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị 

IELTS TUTOR xét ví dụ: will you play game with us ?

  • Diễn tả một hành đọc xảy ra trước một hành động trong tương lai

IELTS TUTOR xét ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as.

4. Would

  • Đưa ra giả định trong quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ: He would stay home yesterday

  • Đưa ra một dự đoán trong tương lai 

IELTS TUTOR xét ví dụ: He would get up early tomorrow

  • Đưa ra lời mời, yêu cầu một cách lịch sự

IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you like to drink coffee ?

  • Diễn tả một hành động bạn mong muốn làm nhưng đã không thực hiện được

IELTS TUTOR xét ví dụ: If I had studied hard, I would have passed the exam.

5. May

  • Xin phép làm việc gì

IELTS TUTOR xét ví dụ: May I close the window

  • Khả năng cao sự việc sẽ xảy ra. 

IELTS TUTOR xét ví dụ: I may go to Ha Noi next weak

6. Might

  • Xin phép làm việc gì lịch sự hơn

IELTS TUTOR xét ví dụ: Might I have a little more food ?

  • Khả năng thấp sự việc có thể xảy ra

IELTS TUTOR xét ví dụ: I might win this gam but I doubl it

7. Shall

  • Dùng trong tương lai với "I" và "we"

IELTS TUTOR xét ví dụ: I shall complete capstone project next week

  • Diễn ra lời hứa, quả quyết hay mối đe dọa

IELTS TUTOR xét ví dụ: Don't worry ! I shall go to hospital tomorrow

8. Should

  • Đưa ra lời khuyên

IELTS TUTOR xét ví dụ: You should do your homework before go to sleep

  • Đưa ra suy luận logic

IELTS TUTOR xét ví dụ: You have prepared carefully so you should be ready for the competition

  • "Should have+PP" diễn tả một sự hối tiếc một sự việc đã không làm

IELTS TUTOR xét ví dụ: You should have finished this work by now

9. Must

  • Diễn tả sự cần thiết ở hiện tại hoặc tương lai

IELTS TUTOR xét ví dụ: You must stay at home when it rains

  • Diễn tả sự bặt buộc

IELTS TUTOR xét ví dụ: You must give up smoking

  • "Must not" diễn tả sự cấm đoán

IELTS TUTOR xét ví dụ: You must not stay here

  • "Must have+PP" diễn tả một suy luận cho một sự việc trong quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ: You must have been tired after finishing the project

10. Need

11. Get used to / Be used to / used to

12. Ought to

  • Diễn tả một sự việc đáng lẽ nên làm mà đã không làm

IELTS TUTOR xét ví dụ: We ought to focus on the lecture.

  • Diễn tả một sự việc gần đúng hay rất có thể đúng

IELTS TUTOR xét ví dụ: If we left home at 10:00, we ought to be here any minute now.

  • Diễn tả một sự dự đoán một hành động trong tương lai

IELTS TUTOR xét ví dụ: Our team ought to win the match tomorrow

  • "Ought to +PP" diễn tả việc không đồng ý với hành động đã làm trong quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ: She ought not to have spent all that money on such a thing

13. Dare

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "dare" tiếng anh

III. Dùng "động từ khuyết thiếu - modal verb" trong chức năng hội thoại

IV. Phân biệt modal verb

1. MUST VÀ HAVE TO

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt MUST & HAVE TO tiếng anh

2. Should – ought to – had better

3. Will – Shall – Would

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt Will – Shall – Would (sẽ)

4. May – might

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt May – might (có lẽ)

V. Luyện tập

động-từ-khuyet-thieu
broken image
động-từ-khuyet-thieu

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc