GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA MÔN ANH VĂN TỐT NGHIỆP THPT 2021

· Đề thi

Bên cạnh giải thích Vì sao IELTS Writing Học Mãi vẫn 5.0? và hướng dẫn Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng giải chi tiết đề minh họa môn Anh văn tốt nghiệp THPT 2021.

I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following quetions

1. Câu hỏi

Question 1: A. maintained B. promoted C. required D. argued 

Question 2: A. tall B. Iate C. safe D. same

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1: A. Maintained B. promoted C. required  D. argued 

Đáp án câu 1 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 2: A. tall B. Iate C. safe D. same

Đáp án câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 3: A. achieve B. supply C. insist D. offer

Question 4: A. tradition B. candidate C. industry D. customer

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Các em đọc kỹ Cách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 3: A. achieve B. supply C. insist D. offer

Đáp án câu 3 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ offer nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.
  • Những từ còn lại nhấn trọng âm ở âm thứ hai.

Question 4: A. tradition B. candidate C. industry D. customer

Đáp án câu 4 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ tradition nhấn trọng âm ở âm thứ hai.
  • Những từ còn lại nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.

III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the followings questions

1. Câu hỏi

Question 5: He's American, ...............?

A. won't he B. didn't he C. doesn't he D. isn't he

Question 6: The flood victims .................. with food and clean water by the volunteers

A. provided B. were provided C. were providing D. provide

Question 7: Many students are worried ............... the coming exam

A. about B. on C. from D. to

Question 8: ............... it is, the more uncomfortable we feel.

A. hotter B. The hotter C. Hottest D. The hottest

Question 9: He was fascinated by the ................. car at the exhibition.

A. red German old B. German old red C. old red German D. old German red

Question 10: Mike ................. his favourite program on TV when the lights went out.

A. was watching B. is watching C. watched D. watches

Question 11: My uncle lives a happy life ................. his disability.

A. because of B. because C. though D. in spite of

Question 12: Mrs Brown will have worked at this school for 30 years ....................

A. by the time she retires B. when she retired C. as soon as she had retired D. after she had retired

Question 13: ....................... the report to the manager, she decided to take a rest.

A. Having handed in B. Handed in C. To hand in D. Being handed in

Question 14: This restaurant is .............. with those who like Vietnamese food

A. popular B. popularly C. popularise D. popularity

Question 15: Tom's brother asked him to .................. the music so that he could sleep

A. close down B. go up C. turn down D. stand up

Question 16: When Linda was little, her mother used to ..................... her a bedtime story every night.

A. tell B. speak C. say D. talk

Question 17: Students from other schools have to pay a small ................ to join the club.

A. fee B. fare C. wage D. salary

Question 18: As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the ................ and can't concentrate fully on their work.

A. storm B. weather C. climate D. rain

Question 19: James had a cosy birthday party at home last Friday in the ................. of his close friends.

A. company B. business C. atmosphere D. residence

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 5: He's American, ...............?

A. won't he B. didn't he C. doesn't he D. isn't he

Đáp án câu 5 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là câu hỏi đuôi.
  • Trong mệnh đề chính, chủ ngữ là ''He'', động từ chính là ''is''
  • Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là isn't he.

Question 6: The flood victims .................. with food and clean water by the volunteers

A. provided B. were provided C. were providing D. provide

Đáp án câu 6 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ CÁCH DÙNG PASSIVE VOICE TRONG TIẾNG ANH

Question 7: Many students are worried ............... the coming exam

A. about B. on C. from D. to

Đáp án câu 7 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 8: ............... it is, the more uncomfortable we feel.

A. hotter B. The hotter C. Hottest D. The hottest

Đáp án câu 8 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là dạng so sánh lũy tiến.
  • Cấu trúc: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V.
  • Dạng so sánh hơn của tính từ hot là hotter.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách dùng mẫu câu so sánh

Question 9: He was fascinated by the ................. car at the exhibition.

A. red German old B. German old red C. old red German D. old German red

Đáp án câu 9 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, ta sắp xếp chúng theo thứ tự OSASCOMP.
  • Trật tự tính từ đúng là: độ tuổi (old), màu sắc (red), nguồn gốc (German)

Question 10: Mike ................. his favourite program on TV when the lights went out.

A. was watching B. is watching C. watched D. watches

Đáp án câu 10 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia ở quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ở thì quá khứ đơn.
  • Cấu trúc: S + was / were + V-ing + when + S + V2-ed (IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "WHEN" TIẾNG ANH)
  • --> Chỗ trống cần chia thì quá khứ tiếp diễn --> chọn was watching

Question 11: My uncle lives a happy life ................. his disability.

A. because of B. because C. though D. in spite of

Đáp án câu 11 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 12: Mrs Brown will have worked at this school for 30 years ....................

A. by the time she retires B. when she retired C. as soon as she had retired D. after she had retired

Đáp án câu 12 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề chính chia ở thì tương lai thì động từ ở mệnh đề thời gian chia ở thì hiện tại.
  • Chỉ có đáp án A là thì hiện tại đơn.

Question 13: ....................... the report to the manager, she decided to take a rest.

A. Having handed in B. Handed in C. To hand in D. Being handed in

Đáp án câu 13 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ thì có thể rút gọn một trong hai mệnh đề.
  • Chủ ngữ (she) có thể tự thực hiện hành động (hand in) --> nghĩa chủ động (IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ HAND)
  • Vì vậy, rút gọn theo dạng V-ing / Having V2-ed

Question 14: This restaurant is .............. with those who like Vietnamese food

A. popular B. popularly C. popularise D. popularity

Đáp án câu 14 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau động từ tobe ''is'' là một tính từ.
  • Trong các đáp án, chỉ có popular là tính từ.
  • Cấu trúc: be popular with sb/sth: được ưa chuộng, phổ biến với ai/ cái gì
  • Các từ còn lại là popularly (adv), popularise (v), popularity (n)

Question 15: Tom's brother asked him to .................. the music so that he could sleep

A. close down B. go up C. turn down D. stand up

Đáp án câu 15 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 16: When Linda was little, her mother used to ..................... her a bedtime story every night.

A. tell B. speak C. say D. talk

Đáp án câu 16 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là sự kết hợp từ: tell story: kể chuyện
  • Câu này tạm dịch là: Khi Linda còn nhỏ, mẹ cô ấy thường kể chuyện cho cô nghe trước khi đi ngủ mỗi tối.

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO

Question 17: Students from other schools have to pay a small ................ to join the club.

A. fee B. fare C. wage D. salary

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này tạm dịch là: Sinh viên từ các trường khác sẽ phải trả một khoản phí nhỏ để tham gia câu lạc bộ.
  • fee (n) phí
  • fare (n) tiền vé
  • wage (n) tiền lương theo tuần
  • salary (n) tiền lương theo tháng (IELTS TUTOR gợi ý cách Paraphrase "salary" tiếng anh)

Question 18: As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the ................ and can't concentrate fully on their work.

A. storm B. weather C. climate D. rain

Đáp án câu 18 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này tạm dịch là: Khi chuyển mùa từ xuân sang hè, một số người sẽ cảm thấy không khỏe và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc của họ.
  • Thành ngữ: under the weather: ốm, không khỏe (IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" IDIOMS THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP NHẤT)

Question 19: James had a cosy birthday party at home last Friday in the ................. of his close friends.

A. company B. business C. atmosphere D. residence

Đáp án câu 19 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này tạm dịch là: James đã có một bữa tiệc sinh nhật ấm áp tại nhà vào thứ 6 tuần trước với những người bạn thân thiết của anh ấy.
  • in the company of sb = with sb: với ai đó (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "company" tiếng anh)
  • be in the business of doing something: coi một hoạt động thiết yếu nào đó là một phần thiết yếu của những gì bạn làm
  • atmosphere (n) không khí (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng danh từ "atmosphere")
  • in residence: có một vị trí chính thức ở một nơi cụ thể như trường đại học (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "residence" tiếng anh)
  • --> Đáp án A là phù hợp

IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 20: It's great to go out on such a lovely day.

A. ugly B. beautiful C. old D. modern

Question 21: Josh's ambition is to become a successful businessman like his father.

A. dream B. doubt C. pleasure D. patience

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 20: It's great to go out on such a lovely day.

A. ugly B. beautiful C. old D. modern

Đáp án câu 20 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • lovely (adj) đẹp, đáng yêu = beautiful
  • ugly (adj) xấu xí
  • old (adj) già, cũ
  • modern (adj) hiện đại

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng từ "SUCH" tiếng anh

Question 21: Josh's ambition is to become a successful businessman like his father.

A. dream B. doubt C. pleasure D. patience

Đáp án câu 21 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 22: You should dress neatly for the interview to make a good impression on the interviewers.

A. untidily B. formally C. unfairly D. comfortably

Question 23: The Covid- 19 pandemic has taken a heavy toll on the country's aviation industry due to international travel restrictions.

A. considerably benefited B. negatively changed C. severely damaged D. completely replaced

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 22: You should dress neatly for the interview to make a good impression on the interviewers.

A. untidily B. formally C. unfairly D. comfortably

Đáp án câu 22 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • neatly (adv) một cách gọn gàng, ngăn nắp >< untidily (adv) một cách không gọn gàng
  • formally (adv) một cách trang trọng
  • unfairly (adv) một cách không công bằng
  • comfortably (adv) một cách thoải mái (IELtS TUTOR gợi ý thêm Cách paraphrase "comfortable" tiếng anh)

Question 23: The Covid- 19 pandemic has taken a heavy toll on the country's aviation industry due to international travel restrictions.

A. considerably benefited B. negatively changed C. severely damaged D. completely replaced

Đáp án câu 23 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR giới thiệu về Vị trí các loại từ trong câu

VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges

1. Câu hỏi

Question 24: Tim is talking to Peter, his new classmate, in the classroom.

- Tim: "How far is it from your house to school, Peter?"

- Peter: " .................''

A. About five kilometres B. A bit too old C. Not too expensive D. Five hours ago
Question 25: Jack and David are talking about taking a gap year.

- Jack: "I think taking a gap year is a waste of time."

- David: "...................... It gives gap-year takers a lot of valuable experiences."

A. I agree with you B. I don't quite agree C. It's right D. My pleasure

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 24: Tim is talking to Peter, his new classmate, in the classroom.

- Tim: "How far is it from your house to school, Peter?"

- Peter: " .................''

A. About five kilometres B. A bit too old C. Not too expensive D. Five hours ago

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 25: Jack and David are talking about taking a gap year.

- Jack: "I think taking a gap year is a waste of time."

- David: "...................... It gives gap-year takers a lot of valuable experiences."

A. I agree with you B. I don't quite agree C. It's right D. My pleasure

Đáp án câu 25 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Jack: Tôi nghĩ việc nghỉ một năm trước đại học thật tốn thời gian.
  • Đáp án B. I don't agree là phù hợp. Bởi David bảo rằng nó cho những người nghỉ một năm đó có nhiều trải nghiệm đáng giá.
  • Các lựa chọn khác không phù hợp
  • I agree with you: tôi đồng ý với bạn (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anh)
  • It's right: đúng vậy
  • My pleasure: Hân hạnh của tôi

VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30

1. Câu hỏi

The Best Students

According to most professors, mature students are ideal students because they are hard-working and become actively involved in all aspects of the learning process. The majority of mature students have a poor educational (26) ................ but they manage to do exceptionally well at tertiary level. (27) ............... many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and lectures and always hand in essays on time. They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28) ................ take place. Consequently, they achieve excellent results. In fact, as they have experienced many of life's pleasures, they are content with their lives and this has a positive effect on their attitude, making them eager to learn.

On the other hand, despite their enthusiasm and commitment, mature students suffer from anxiety. The fact that they have made (29) ................ sacrifices to get into university puts extra pressure on them to succeed. Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30) .................. their confidence and improves their job prospects.

(Adapted from Use of English for All Exams by E. Moutsou)

Question 26: A. development B. background C. basement D. institution

Question 27: A. Although B. But C. So D. And

Question 28: A. whom B. which C. where D. when

Question 29: A. every B. another C. much D. many

Question 30: A. arises B. boosts C. mounts D. surges

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 26: A. development B. background C. basement D. institution

Đáp án câu 26 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nghĩa của các lựa chọn: development (n) sự phát triển, background (n) nền, bối cảnh, basement (n) nền móng, institution (n) sự thành lập
  • The majority of mature students have a poor educational (26) ................ but they manage to do exceptionally well at tertiary level. (IELTS TUTOR hướng dẫn từ a đến z cách dùng từ "majority)
  • Câu này tạm dịch là: Phần lớn những học sinh trưởng thành có nền học vấn kém nhưng họ học giỏi một cách đặc biệt ở cấp đại học.
  • Đáp án B là phù hợp nhất.

Question 27: A. Although B. But C. So D. And

Đáp án câu 27 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • (27) ............... many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and lectures and always hand in essays on time. 
  • Câu này tạm dịch là: Mặc dù nhiều người trong số họ có công việc và con cái phải nuôi nấng, nhưng họ luôn có mặt tại các buổi hội thảo, diễn thuyết và luôn nộp bài đúng hạn.
  • Ở các lựa chọn mà đề đưa ra, sau các từ này đều là mệnh đề. Vì vậy, ta xét nghĩa của từ.
  • Although: mặc dù
  • But: nhưng (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "but" tiếng anh và Phân biệt However, But & Nevertheless như liên từ)
  • So: vậy cho nên
  • And: và 
  • --> Đáp án A là phù hợp

Question 28: A. whom B. which C. where D. when

Đáp án câu 28 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28) ................ take place
  • Trước chỗ trống là class discussions: thảo luận trong lớp học --> danh từ chỉ vật
  • whom là đại từ quan hệ chỉ người
  • which là đại từ quan hệ chỉ vật
  • where là đại từ quan hệ chỉ nơi chốn
  • when là đại từ quan hệ chỉ thời gian
  • --> which là đáp án phù hợp

Question 29: A. every B. another C. much D. many

Đáp án câu 29 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 30: A. arises B. boosts C. mounts D. surges

Đáp án câu 30 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30) .................. their confidence and improves their job prospects.
  • Tạm dịch: Tuy nhiên, hoàn thành bằng cấp mang lại cho sinh viên trưởng thành cảm giác đạt được thành tích, nâng cao sự tự tin và cải thiện triển vọng việc làm của họ.
  • Nghĩa của các lựa chọn:
  • arise (v) xuất hiện, nảy sinh (IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH)
  • boost (v) nâng lên (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "boost")
  • mount (v) leo
  • surge (v) dâng (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Word form của từ "surge")
  • --> Đáp án B là phù hợp

VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

1. Câu hỏi

Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man turning the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford. Bich was shocked at the poor quality of the ballpoint pens that were available, and also at their high cost. However, he recognised that the ballpoint was a firmly established invention, and he decided to design a cheap pen that worked well and would be commercially successful.

Bich went to the Biro brothers and asked them if he could use the design of their original invention in one of his own pens. In return, he offered to pay them every time he sold a pen. Then, for two years, Bich studied the detailed construction of every ballpoint pen that was being sold, often working with a microscope.

By 1950, he was ready to introduce his new wonder: a plastic pen with a clear barrel that wrote smoothly, did not leak and only cost a few cents. He called it the 'Bic Cristal'. The ballpoint pen had finally become a practical writing instrument. The public liked it immediately, and today it is as common as the pencil. In Britain, they are still called Biros, and many Bic models also say 'Biro' on the side of the pen, to remind people of their original inventors.

Bich became extremely wealthy thanks to his invention which had worldwide appeal. Over the next 60 years his company, Société Bic, opened factories all over the world and expanded its range of inexpensive products. Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.

(Adapted from Complete IELTS Workbook by Rawdon Wyatt)

Question 31: What could be the best title for the passage?

A. From Mobile Devices to Ballpoint Pens

B. From a Luxury Item to an Everyday Object

C. Ballpoint Pen's New Design — For Better or Worse?

D. Biros — A Business Model in Britain

Question 32: According to paragraph 1, Marcel Bich was shocked because .................

A. a cheap pen could be designed with great commercial success

B. a firm was not established to produce high-quality ballpoint pens

C. most people could not afford such a firmly established invention

D. the ballpoint pens available were expensive despite their poor quality

Question 33: The word "practical" in paragraph 3 is closest in meaning to .............

A. accurate B. traditional C. sharp D. useful

Question 34: The word "which" in paragraph 4 refers to ...............

A. factories B. company C. invention D. range
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as products of Bich's company?

A. mobile phones B. lighters C. pencils D. razors

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING

Question 31: What could be the best title for the passage?

A. From Mobile Devices to Ballpoint Pens

B. From a Luxury Item to an Everyday Object

C. Ballpoint Pen's New Design — For Better or Worse?

D. Biros — A Business Model in Britain

Đáp án câu 31 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 1-2 đoạn 1: Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man turning the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford.
  • Tạm dịch: Marcel Bich, một nhà sản xuất bút mực truyền thống của Pháp, là người đã biến bút bi thành vật dụng mà ngày nay hầu như ai cũng có thể mua được.
  • Nghĩa của các lựa chọn:
  • From Mobile Devices to Ballpoint Pens: Từ các thiết bị di động đến bút bi
  • From a Luxury Item to an Everyday Object: Từ món đồ xa xỉ đến vật dụng hàng ngày
  • Ballpoint Pen's New Design — For Better or Worse?: Thiết kế mới của bút bi - Tốt hơn hay tệ hơn?
  • Biros — A Business Model in Britain: Biros - Một doanh nhân hình mẫu ở Anh
  • --> Đáp án B là phù hợp

Question 32: According to paragraph 1, Marcel Bich was shocked because .................

A. a cheap pen could be designed with great commercial success

B. a firm was not established to produce high-quality ballpoint pens

C. most people could not afford such a firmly established invention

D. the ballpoint pens available were expensive despite their poor quality

Đáp án câu 32 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 3-4 đoạn 1: Bich was shocked at the poor quality of the ballpoint pens that were available, and also at their high cost.
  • Tạm dịch: Bich kinh ngạc trước chất lượng kém của những chiếc bút bi hiện có, và sốc với giá thành cao của chúng.
  • Nghĩa của các lựa chọn:
  • a cheap pen could be designed with great commercial success: một chiếc bút rẻ có thể được thiết kế với thành công thương mại lớn
  • a firm was not established to produce high-quality ballpoint pens: một công ty không được thành lập để sản xuất bút bi chất lượng cao
  • most people could not afford such a firmly established invention: hầu hết mọi người không thể mua được một phát minh vững chắc như vậy
  • the ballpoint pens available were expensive despite their poor quality: những chiếc bút bi có sẵn rất đắt mặc dù chất lượng kém
  • --> Đáp án D là phù hợp

Question 33: The word "practical" in paragraph 3 is closest in meaning to .............

A. accurate B. traditional C. sharp D. useful

Đáp án câu 33 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 34: The word "which" in paragraph 4 refers to ...............

A. factories B. company C. invention D. range

Đáp án câu 34 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bich became extremely wealthy thanks to his invention which had worldwide appeal.
  • which thay thế cho danh từ đứng trước nó là invention
  • --> Đáp án C

Question 35: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as products of Bich's company?

A. mobile phones B. lighters C. pencils D. razors

Đáp án câu 35 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 2-3 đoạn 3: Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách CÁCH PARAPHRASE "FAMOUS" IELTS)

IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

1. Câu hỏi

A study was set up to examine the old marriage advice about whether it's more important to be happy or to be right. Couples therapists sometimes suggest that in an attempt to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord. The researchers from the University of Auckland noticed that many of their patients were adding stress to their lives by insisting on being right, even when it worked against their well-being.

The researchers then found a couple who were willing to record their quality of life on a scale of 1 to 10. They told the man, who wanted to be happy more than right, about the purpose of the study and asked him to agree with every opinion and request his wife had without complaint, even when he profoundly didn't agree. The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.

Things went rapidly downhill for the couple. The man's quality-of-life scores fell, from 7 to 3, over the course of the experiment. The wife's scores rose modestly, from 8 to 8.5, before she became hostile to the idea of recording the scores. Rather than creating harmony, the husband's agreeableness led to the wife becoming increasingly critical of what he did and said (in the husband's opinion). After 12 days he broke down, and the study was called off because of "severe adverse outcomes."
The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that if given too much power, humans tend to "assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous." It is often said that there can be no peace without justice, and that's true of domestic sphere.

Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study's chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. "This would include a randomized controlled trial," he says. "However, we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce."

(Adapted from https://healthland.time.com)

Question 36: Which best serves as the title for the passage?

A. Expert Advice: It Pays to be Kind rather than to be Right

B. It's Worth Listening to Experts for a Happy Marriage

C. Marriage Experiment: It's Better to be Right than Happy

D. It Makes Sense to Avoid Marriage Conflicts

Question 37: The word "discord" in paragraph 1 is closest in meaning to ..............

A. disagreement B. status C. understanding D. disloyalty

Question 38: In paragraph 1, the study was conducted in order to ................

A. illustrate how to live a happier life

B. test an old piece of advice on marriage

C. find out the best advice for couples

D. see if people are happy in their marriage

Question 39: The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ................

A. agreeable B. disapproving C. unequal D. encouraging

Question 40: The word "They" in paragraph 4 refers to ..................

A. researchers B. results C. chimpanzees D. humans

Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The woman in the study was kept in the dark about its aim.

B. It was anticipated that people need to be regarded as right to be happy.

C. Having too much power in hand may lead to aggression among people.

D. In domestic sphere, peace can hardly be maintained without justice.

Question 42: Which of the following can be inferred from paragraph 5?

A. The findings of the study are inconclusive due to its limited sample.

B. Studies of this kind will ultimately lead to divorce among the subjects.

C. Further research on the issue will definitely be conducted with a larger sample.

D. The researchers are willing to continue the study despite its bad influence.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 36: Which best serves as the title for the passage?

A. Expert Advice: It Pays to be Kind rather than to be Right

B. It's Worth Listening to Experts for a Happy Marriage

C. Marriage Experiment: It's Better to be Right than Happy

D. It Makes Sense to Avoid Marriage Conflicts

Đáp án câu 36 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn 1 nói về một nghiên cứu được thiết lập để xem xét trong hôn nhân, việc hạnh phúc hay đúng sai, điều nào quan trọng hơn.
  • Đoạn 2 nói về thử nghiệm của một cặp vợ chồng, người đàn ông được biết về mục đích của nghiên cứu, còn người phụ nữ thì không.
  • Đoạn 3 nói rằng cuộc nghiên cứu bị hoãn lại vì gặp phải các bất lợi nghiêm trọng.
  • Đoạn 4 nói về kết luận của cuộc thử nghiệm.
  • Đoạn 5 nói về việc cần điều tra khoa học với một mẫu rộng hơn nếu muốn giải quyết vấn đề.
  • Nghĩa của các lựa chọn:
  • Expert Advice: It Pays to be Kind rather than to be Right (Lời khuyên của chuyên gia: Tử tế hơn là đúng sai) --> trong bài không đề cập đến sự tử tế
  • It's Worth Listening to Experts for a Happy Marriage: Thật đáng để lắng nghe các chuyên gia cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc --> trong bài chỉ đưa ra vấn đề và thử nghiệm ở một cặp vợ chồng, không đề cập đến việc chuyên gia chia sẻ hạnh phúc
  • Marriage Experiment: It's Better to be Right than Happy (Thử nghiệm trong hôn nhân: Thà đúng hơn là hạnh phúc)
  • It Makes Sense to Avoid Marriage Conflicts: Có ý nghĩa để tránh xung đột trong hôn nhân (đây chỉ là một đoạn nhỏ trong đoạn 1)
  • --> Đáp án C là phù hợp

Question 37: The word "discord" in paragraph 1 is closest in meaning to ..............

A. disagreement B. status C. understanding D. disloyalty

Đáp án câu 37 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 38: In paragraph 1, the study was conducted in order to ................

A. illustrate how to live a happier life

B. test an old piece of advice on marriage

C. find out the best advice for couples

D. see if people are happy in their marriage

Đáp án câu 38 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 1 đoạn 1: A study was set up to examine the old marriage advice about whether it's more important to be happy or to be right.
  • Tạm dịch: Một nghiên cứu đã được thiết lập để xem xét lời khuyên trong hôn nhân về việc hạnh phúc hay đúng sai mới là điều quan trọng.
  • Nghĩa của các lựa chọn:
  • illustrate how to live a happier life: minh họa cách sống hạnh phúc hơn
  • test an old piece of advice on marriage: thử nghiệm một lời khuyên cũ về hôn nhân (IELTS TUTOR giới thiệu thêm 

    Collocation thường gặp với từ "advice")

  • find out the best advice for couples: tìm ra lời khuyên tốt nhất cho các cặp vợ chồng (IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: find out)
  • see if people are happy in their marriage: xem mọi người có hạnh phúc trong hôn nhân của họ hay không
  • --> Đáp án B là phù hợp

Question 39: The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ................

A. agreeable B. disapproving C. unequal D. encouraging

Đáp án câu 39 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • critical (adj) chỉ trích
  • agreeable (adj) đồng ý
  • disapproving (adj) không tán thành
  • unequal (adj) không bình đẳng
  • encouraging (adj) có tính khuyến khích (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "encouragement" IELTS)
  • --> Đáp án B là phù hợp

Question 40: The word "They" in paragraph 4 refers to ..................

A. researchers B. results C. chimpanzees D. humans

Đáp án câu 40 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 1-3 đoạn 4: The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that if given too much power, humans tend to "assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous."

Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The woman in the study was kept in the dark about its aim.

B. It was anticipated that people need to be regarded as right to be happy.

C. Having too much power in hand may lead to aggression among people.

D. In domestic sphere, peace can hardly be maintained without justice.

Đáp án câu 41 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 3-4 đoạn 2: The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life. --> Lựa chọn A đúng
  • Dẫn chứng ở dòng 1-2 đoạn 4: The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. Mà lựa chọn B, ta thấy "anticipated" có nghĩa là "được kỳ vọng là". Nhưng shockingly và anticipated trái nghĩa nhau. --> Lựa chọn B là không đúng dựa theo đoạn văn.
  • Dẫn chứng ở dòng 2-3 đoạn 4: They also noted this was further proof that if given too much power, humans tend to "assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous --> Lựa chọn C đúng
  • Dẫn chứng ở dòng 3-4 đoạn 4: It is often said that there can be no peace without justice, and that's true of domestic sphere. --> Lựa chọn D đúng

Question 42: Which of the following can be inferred from paragraph 5?

A. The findings of the study are inconclusive due to its limited sample.

B. Studies of this kind will ultimately lead to divorce among the subjects.

C. Further research on the issue will definitely be conducted with a larger sample.

D. The researchers are willing to continue the study despite its bad influence.

Đáp án câu 42 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study's chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. "This would include a randomized controlled trial," he says. "However, we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce."
  • IELTS TUTOR giải thích đoạn 5 như sau: Rõ ràng là các kết quả phải được thực hiện hết sức thận trọng, vì đây chỉ là một cặp với những vấn đề cơ bản mà ai-biết-gì cũng biết trước. Nhưng tác giả chính của nghiên cứu, Tiến sĩ Bruce Arroll, khẳng định rằng câu hỏi về hạnh phúc và tính đúng đắn, về mặt lý thuyết, có thể được giải quyết bằng cách điều tra khoa học với một mẫu rộng hơn. ''Điều này sẽ bao gồm một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng ", ông nói." Tuy nhiên, chúng tôi sẽ miễn cưỡng thực hiện nghiên cứu cuối cùng vì lo ngại về ly hôn.
  • IELTS TUTOR phân tích các lựa chọn:
  • A. Các phát hiện của nghiên cứu là không thể kết luận do số lượng mẫu hạn chế.
  • B. Các nghiên cứu kiểu này cuối cùng sẽ dẫn đến ly hôn giữa các đối tượng (họ chỉ lo ngại, không khẳng định chắc chắn)
  • C. Nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này chắc chắn sẽ được tiến hành với một mẫu lớn hơn (mức độ chắc chắn không cao, họ chỉ đưa ra khả năng ''could be'')
  • D. Các nhà nghiên cứu sẵn sàng tiếp tục nghiên cứu bất chấp ảnh hưởng xấu của nó (họ chỉ miễn cưỡng thực hiện, chứ không sẵn sàng)

X. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 43: Yesterday morning, Joe arrives late for school for the first time.

Question 44: In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks.

Question 45: It is essential to provide high school students with adequate career orientation so they can make more informative decisions about their future major. 

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 43: Yesterday morning, Joe arrives late for school for the first time.

Đáp án câu 43 là arrives.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 44: In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks.

Đáp án câu 44 là its.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • elephants là danh từ số nhiều đếm được. Vì vậy, dùng tính từ sở hữu là their.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng TOPIC "ANIMAL" IELTS

Question 45: It is essential to provide high school students with adequate career orientation so they can make more informative decisions about their future major. 

Đáp án câu 45 là informative.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này tạm dịch là: Điều cần thiết là cung cấp cho học sinh trung học định hướng nghề nghiệp đầy đủ, để họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về tương lai của họ.
  • informative (adj) cung cấp nhiều thông tin, có tác dụng nâng cao kiến thức
  • informed (adj) dựa vào thông tin đã có (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng tính từ "informed" tiếng anh)
  • Khi đưa ra quyết định (decision), ta dùng "informed", chứ không dùng "informative".

XI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 46: She last visited her home country ten years ago.

A. She hasn't visited her home country for ten years.

B. She didn't visit her home country ten years ago.
C. She has visited her home country for ten years.

D. She was in her home country for ten years.

Question 47: "I'll help you with the washing-up, Mary" he said.

A. He admitted helping Mary with the washing-up.

B. He denied helping Mary with the washing-up.

C. He promised to help Mary with the washing-up.

D. He refused to help Mary with the washing-up.

Question 48: It's necessary for you to drink enough water every day.

A. You should drink enough water every day.

B. You may drink enough water every day.

C. You needn't drink enough water every day.

D. You mustn't drink enough water every day.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 46: She last visited her home country ten years ago.

A. She hasn't visited her home country for ten years.

B. She didn't visit her home country ten years ago.
C. She has visited her home country for ten years.

D. She was in her home country for ten years.

Đáp án câu 46 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • S + last + V (QKD) + O + khoảng thời gian + ago
  • --> S + has/have + not + V (HTHT) + for + khoảng thời gian
  • Theo cấu trúc này, thì đáp án A là phù hợp.

Question 47: "I'll help you with the washing-up, Mary" he said.

A. He admitted helping Mary with the washing-up.

B. He denied helping Mary with the washing-up.

C. He promised to help Mary with the washing-up.

D. He refused to help Mary with the washing-up.

Đáp án câu 47 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một lời hứa.
  • Vì vậy, câu tường thuật dùng động từ promise. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Collocation của "promise")
  • Cấu trúc: S + promised + to V + ...: Ai đó đã hứa làm gì

Question 48: It's necessary for you to drink enough water every day.

A. You should drink enough water every day.

B. You may drink enough water every day.

C. You needn't drink enough water every day.

D. You mustn't drink enough water every day.

Đáp án câu 48 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • It's necessary for somebody to do something: Đó là cần thiết cho ai đó để làm gì
  • --> S + should + Bare-inf: Ai đó nên làm gì (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Động Từ Khuyết Thiếu - Modal Verbs)

XII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

1. Câu hỏi

Question 49: His parents are away on holiday. He really needs their help now.

A. As long as his parents are at home, they will be able to help him.

B. He wishes his parents were at home and could help him now.

C. If his parents are at home, they can help him now.

D. If only his parents had been at home and could have helped him.

Question 50: He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.

A. But for his awareness of the importance of preventive measures, he could have contracted the disease.

B. Hardly had he been aware that preventive measures were essential when he contracted the disease.

C. Not until he was aware of the importance of preventive measures did he contract the disease.

D. Only after he had contracted the disease was he aware that preventive measures were essential.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 49: His parents are away on holiday. He really needs their help now.

A. As long as his parents are at home, they will be able to help him.

B. He wishes his parents were at home and could help him now.

C. If his parents are at home, they can help him now.

D. If only his parents had been at home and could have helped him.

Đáp án câu 49 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • His parents are away on holiday. He really needs their help now. (Bố mẹ anh ấy đi nghỉ. Anh ấy thực sự cần sự giúp đỡ của họ lúc này.)
  • A. Chỉ cần bố mẹ anh ấy ở nhà, họ sẽ có thể giúp anh ấy. --> Câu này sai về nghĩa (loại) (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng "as long as" như liên từ phụ thuộc tiếng anh)
  • B. Anh ấy ước bố mẹ ở nhà và có thể giúp anh ấy lúc này.
  • C. Nếu bố mẹ anh ấy ở nhà, họ có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.
  • D. Giá như bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp đỡ anh ấy.
  • Khi dịch nghĩa của các lựa chọn, ta loại được đáp án A.
  • Lựa chọn C là câu điều kiện loại 1, diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi việc bố mẹ anh ấy ở nhà không có thật ở hiện tại. --> loại
  • Lựa chọn D là câu giả định tình huống không có thật trong quá khứ --> loại
  • Lựa chọn B là phù hợp. Đây là câu ước với wish ở hiện tại.

Question 50: He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.

A. But for his awareness of the importance of preventive measures, he could have contracted the disease.

B. Hardly had he been aware that preventive measures were essential when he contracted the disease.

C. Not until he was aware of the importance of preventive measures did he contract the disease.

D. Only after he had contracted the disease was he aware that preventive measures were essential.

Đáp án câu 50 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là dạng đảo ngữ trong tiếng Anh.
  • Only after + N / V-ing / Clause + Trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi ....
  • Cuối cùng anh ấy cũng mắc bệnh. Khi đó anh mới nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa.
  • A. Nếu không vì nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa, anh ấy có thể đã mắc bệnh.
  • B. Hầu như anh ta không nhận thức được rằng các biện pháp phòng ngừa là điều cần thiết khi anh ta mắc bệnh.
  • C. Không phải cho đến khi anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa, anh ấy mới mắc bệnh.
  • D. Chỉ sau khi mắc bệnh, anh mới biết rằng các biện pháp phòng ngừa là điều cần thiết.
  • --> Đáp án D là phù hợp.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking